Bài 1 trang 29 SBT sử 12
Đề bài
1. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ ngành công nghiệp
A. chế tạo vũ khí.
B. sản xuất máy bay.
C. khai thác khoáng sản.
D. sản xuất rôbốt
2. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Bị thiệt hại nặng nề về người và do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai
B. Phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô)
C. Bị suy giảm nghiêm trọng vì gánh nặng chi phí quân sự, chạy đua vũ trang
D. Phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
3. Giai đoạn nào kinh tế, khoa học - kĩ thuật của Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trên thế giới về mọi mặt
A. Từ năm 1973 đến năm 1991
B. Từ năm 1945 đến năm 1973
C. Từ năm 1991 đến năm 2000
D. Từ năm 2000 đến năm 1015
4. Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ ra sao
A. Đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối
B. Vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng suy giảm nhiều so với trước
C. Tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản)
D. Ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản
5. Cuộc cách mạng Khoa học - kĩ thuật hiện đại được bắt đầu từ nước Mĩ vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm đầu thế kỉ XX
B. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933
C. Những năm 40 của thế kỉ XX
D. Những năm 70 của thế kỉ XX
6. Năm 1969, nước Mĩ đã đạt được một thành tựu vĩ đại về khoa học - kĩ thuật là:
A. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.
B. Phát minh và chế tạo máy tính điện tử đầu tiên.
C. Phóng thành công tàu vũ trụ, đưa con người thám hiểm không gian vũ trụ.
D. Công bố "Bản đồ gen Người", mở ra một chương mới trong khoa học và y học.
7. Tổng thống đề ra chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Rudơven.
B. Truman.
C. Aixenhao.
D. Kennơđi.
8. Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là
A. ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ CNXH trên phạm vi thế giới
B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.
C. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
D. xâm lược các nước ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
9. Sau khi CNXH ở Liên Xô và Đông Âu tan rã, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới mới dựa trên sự chi phối của
A. Mĩ và Nga.
B. Mĩ
C. Mĩ, Anh, Pháp.
D. Mĩ, Nga, Trung Quốc.
10. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được nhiều kết quả, ngoại trừ
A. Lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ
B. Ngăn chặn, đẩy lùi được CNXH trên phạm vi thế giới
C. Làm chậm lại quá trình độc lập của nhiều nước trên thế giới
D. Làm nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài
11. Chính sách đối ngoại của Mĩ đới với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1945 là gi
A. Can thiệp, "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp
B. Ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân Phiệt Nhật Bản
C. Trung lập, không can thiệp vào Việt Nam
D. Phản đối Pháp xâm lược Việt Nam
12. Sự kiện diễn ra ở Việt Nam mà là một khâu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Cuộc chiến tranh Việt Nam trong những năm 1945 - 1954
B. Cuộc chiến tranh Việt Nam trong những năm 1954 - 1975
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954
D. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam
13. Mĩ đã xoá bỏ cấm vận và bình thường hoá quan hệ với Việt Nam dưới thời của Tổng thống
A. Rigân.
B. Busơ (cha).
C. Clinton.
D. Pho.
Lời giải chi tiết
Câu 1
Phương pháp: Xem lại mục I. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1975
Lời giải: Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
Chọn B
Câu 2
Phương pháp: Xem lại mục I. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1975
Lời giải: sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.
Chọn A
Câu 3
Phương pháp: Xem lại mục I. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1975
Lời giải: Giai đoạn nào kinh tế, khoa học - kĩ thuật của Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trên thế giới về mọi mặt từ năm 1945 đến năm 1973.
Chọn B
Câu 4
Phương pháp: Xem lại mục II. Nước Mĩ từ năm 1973 đến năm 1991
Lời giải: Tuy vẫn là nước đứng đầu thế giới về sức mạnh kinh tế - tài chính, nhưng tỉ trọng của kinh tế Mĩ trong nền kinh tế thế giới giảm sút nhiều so với trước.
Chọn B
Câu 5
Phương pháp: Xem lại mục I. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1975
Lời giải: Những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại và đạt được nhiều thành tựu lớn.
Chọn D
Câu 6
Phương pháp: Xem lại mục I. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1975
Lời giải: Năm 1969, Mĩ đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.
Chọn A.
Câu 7
Phương pháp: Xem lại mục I. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1975
Lời giải: Tổng thống đề ra chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Truman.
Chọn B
Câu 9
Phương pháp: Xem lại mục I. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1975
Lời giải: Sau khi CNXH ở Liên Xô và Đông Âu tan rã, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới mới dựa trên sự chi phối của Mĩ.
Chọn B
Câu 8
Phương pháp: Xem lại mục I. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1975
Lời giải: Chiến lược toàn cầu của Mĩ được thực hiện và điều chỉnh qua nhiều chiến lược cụ thể, dưới tên gọi các học thuyết khác nhau, nhằm thực hiện ba mục tiêu chủ yếu:
+ Một là, ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
+ Hai là, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.
+ Ba là, khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc Mĩ.
Chọn A
Câu 10
Phương pháp: Xem lại mục I. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1975
Lời giải: Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được nhiều kết quả, ngoại trừ Ngăn chặn, đẩy lùi được CNXH trên phạm vi thế giới
Chọn B
Câu 11
Phương pháp: Xem lại mục I. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1975
Lời giải: Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1945 là Can thiệp, "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp
Chọn A
Câu 11
Phương pháp: Xem lại mục I. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1975
Lời giải: Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1945 là Can thiệp, "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp
Chọn A
Câu 12
Phương pháp: Xem lại mục I. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1975
Lời giải: Mĩ đã khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh, đồng thời trực tiếp gây ra hoặc ủng hộ hàng chục cuộc chiến tranh xâm lược và bạo loạn, lật đổ chính quyền ở nhiều nơi trên thế giới, tiêu biểu là việc tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975).
Chọn C
Câu 13
Phương pháp: Xem lại mục III. Nước Mĩ từ năm 1991 đến năm 2000
Lời giải: Mĩ bình thường hóa mối quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 11-7-1995, dưới thời tổng thống B. Clintơn
Chọn C
Xemloigiai.com
SBT Lịch sử lớp 12
Giải sách bài tập Lịch sử lớp 12 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang
PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
- CHƯƠNG I. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
- CHƯƠNG II LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 -1991). LIÊN BANG NGA (1991 -2000)
- CHƯƠNG III. CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000)
- CHƯƠNG IV. Mĩ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000)
- CHƯƠNG V. QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000)
- CHƯƠNG VI. CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ
PHẦN 2: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
- CHƯƠNG I. VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
- CHƯƠNG II. VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945
- CHƯƠNG III. VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954
- CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
- CHƯƠNG V. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000
CHƯƠNG I. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
CHƯƠNG II LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 -1991). LIÊN BANG NGA (1991 -2000)
CHƯƠNG III. CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000)
CHƯƠNG IV. Mĩ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000)
CHƯƠNG V. QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000)
CHƯƠNG VI. CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ
- Bài 10. Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
- Bài 11. Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
CHƯƠNG I. VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
- Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
- Bài 13. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
CHƯƠNG II. VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945
- Bài 14. Phong trào cách mạng 1930 - 1935
- Bài 15. Phong trào dân chủ 1936 - 1939
- Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 - 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
CHƯƠNG III. VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954
- Bài 17. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9- 1945 đến trước ngày 19-12-1946
- Bài 18. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950)
- Bài 19. Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 -1953)
- Bài 20. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 -1954)
CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
- Bài 21. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 -1965)
- Bài 22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 -1973)
- Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 -1975)
CHƯƠNG V. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12