Bài 1 trang 117 SBT sử 12
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng
1. Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam nước ta, Mĩ chuyển sang chiến lược
A. "Chiến tranh cục bộ".
C. "Đông Dương hóa chiến tranh".
B. "Việt Nam hóa chiến tranh".
D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
2. Tại sao năm 1965, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược đó?
A. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" đã bị phá sản hoàn toàn
B. Mĩ muốn mở rộng quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam
C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam
D. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta
3. Thắng lợi mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược"Chiến tranh cục bộ" của Mĩ là
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi) và Đồng Xoài (Bình Phước).
B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi),
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. An Lão (Bình Định) và Bình Giã (Bà Rịa).
4. Chiến thắng được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam là
A. Trà Bổng (Quảng Ngãi)
B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. An Lão (Bình Định).
D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
5. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" do
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ
B. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), quân số đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc
C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ
D. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực
6. Điểm khác của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam là gì?
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mỹ, quân đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.
B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ
C. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nhằm chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
7. Năm 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định?
A. So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống
B. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta
C. Mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền, quân đội Sài Gòn ngày càng gay gắt
D. Sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô (1965-1966 và 1966-1967)
8. Trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ", Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh thế nào?
A. Ra toàn miền Nam
B. Ra toàn miền Bắc
C. Ra toàn Đông Dương
D. Ra toàn miền Nam và hai nước Campuchia và Lào
9. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
C. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
D. Giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế
10. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là gì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
C. Mĩ buộc phải chấp nhận đến hội nghị Pari để đàm phán về chấm dứt chiến tranh
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
11. Âm mưu của Mĩ trong việc tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là
A. "Trả đũa" việc Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.
B. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc để chuẩn bị cho cuộc tấn công quy mỏ lớn của quân đội Sài Gòn ra miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam; làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
D. "Trả đũa" quân ta sau "sự kiện Vịnh Bắc Bộ"
12. Hậu phương miền Bắc luôn sẵn sàng chi viện cho tiền tuyến miền Nam với khẩu hiệu
A. "ba sẵn sàng".
B. "thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người"
C. "quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược"
D. "ba mục tiêu".
13. Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" là
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập.
C. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Trung ương Cục miền Nam được thành lập.
14. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải
A. Rút khỏi chiến tranh Việt Nam, rút hết quân về nước.
B. Tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược.
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao như thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô để gây sức ép đối với ta.
D. Huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến.
15. Chiến thắng của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại lần thứ hai của Mĩ được coi như
A. Trận Bạch Đằng.
B. Trận Chi Lăng.
C. Trận Đống Đa
D. Trận "Điện Biên Phủ trên không".
16. Nội dung nào trong hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, phá hết các căn cứ quân sự, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp và công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam
C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt
Lời giải chi tiết
Câu 1
Phương pháp: Xem lại mục 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam
Lời giải:
Thất bại ở chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Chọn A
Câu 2
Phương pháp: Xem lại mục 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam
Lời giải: Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược "chiến tranh đặc biệt" vì Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" đã bị phá sản hoàn toàn.
Câu 3
Phương pháp: Xem lại mục 2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
Lời giải:
Nhân dân ta chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ bằng sức mạh của cả dân tộc, của tiền tuyến và hậu phương, với ý chí quyết chiến, quyết thắng giặc Mĩ xâm lược, mở đầu là các thắng lợi ở Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Chọn B
Câu 4
Phương pháp: Xem lại mục 2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
Lời giải: Vạn Tường, được coi là “Ấp Bắc” với đội quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.
Chọn D
Câu 5
Phương pháp: Xem lại mục 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam
Lời giải:
“Chiến tranh cục bộ” bắt đầu từ giữa năm 1965, là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Quân số lúc cao nhất (năm 1969) lên gần 1,5 triệu, trong đó quân Mĩ chiếm hơn nửa triệu.
Chọn B
Câu 6
Phương pháp: Xem lại mục 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam
Lời giải:
“Chiến tranh cục bộ” bắt đầu từ giữa năm 1965, là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Quân số lúc cao nhất (năm 1969) lên gần 1,5 triệu, trong đó quân Mĩ chiếm hơn nửa triệu.
Chọn A
Chọn A
Câu 7
Phương pháp: Xem lại mục 3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
Lời giải:
Bước vào mùa xuân năm 1968, xuất phát từ nhận định so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô, đồng thời lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống (1968), ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
Chọn A
Câu 8
Phương pháp: Xem lại mục 3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
Lời giải: Ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam và hai nước Campuchia và Lào
Chọn D
Câu 9
Phương pháp: Xem lại mục 3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
Lời giải:
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
Chọn C
Câu 10
Phương pháp: Xem lại mục 3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
Lời giải: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là Mĩ buộc phải chấp nhận đến hội nghị Pari để đàm phán về chấm dứt chiến tranh.
Chọn C
Câu 11
Phương pháp: Xem lại mục 1. Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc
Lời giải:
Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại, Mĩ âm mưu phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc vào miền Nam; uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
Chọn C
Câu 12
Phương pháp: Xem lại mục 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương
Lời giải: Hậu phương miền Bắc luôn sẵn sàng chi viện cho tiền tuyến miền Nam với khẩu hiệu "thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người".
Chọn B
Câu 13
Phương pháp: Xem lại mục 2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ
Lời giải: Ngày 6-6-1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. Đó là chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam. Vừa ra đời, Chính phủ cách mạng lâm thời đã được 23 nước công nhận, trong đó 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.
Chọn B
Câu 14
Phương pháp: Xem lại mục 3. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
Lời giải:
Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược (tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”).
Chọn B
Câu 15
Phương pháp: Xem lại mục I. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương (1965-1968)
Lời giải:
Chiến thắng của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại lần thứ hai của Mĩ được coi như Trận "Điện Biên Phủ trên không".
Chọn D
Câu 16
Phương pháp: Xem lại mục 2. Hiệp định Pari
Lời giải: Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Chọn A
Xemloigiai.com
- Bài 2 trang 121 SBT sử 12
- Bài 3 trang 121 SBT sử 12
- Bài 4 trang 122 SBT sử 12
- Bài 5 trang 122 SBT sử 12
SBT Lịch sử lớp 12
Giải sách bài tập Lịch sử lớp 12 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang
PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
- CHƯƠNG I. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
- CHƯƠNG II LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 -1991). LIÊN BANG NGA (1991 -2000)
- CHƯƠNG III. CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000)
- CHƯƠNG IV. Mĩ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000)
- CHƯƠNG V. QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000)
- CHƯƠNG VI. CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ
PHẦN 2: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
- CHƯƠNG I. VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
- CHƯƠNG II. VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945
- CHƯƠNG III. VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954
- CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
- CHƯƠNG V. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000
CHƯƠNG I. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
CHƯƠNG II LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 -1991). LIÊN BANG NGA (1991 -2000)
CHƯƠNG III. CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000)
CHƯƠNG IV. Mĩ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000)
CHƯƠNG V. QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000)
CHƯƠNG VI. CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ
- Bài 10. Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
- Bài 11. Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
CHƯƠNG I. VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
- Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
- Bài 13. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
CHƯƠNG II. VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945
- Bài 14. Phong trào cách mạng 1930 - 1935
- Bài 15. Phong trào dân chủ 1936 - 1939
- Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 - 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
CHƯƠNG III. VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954
- Bài 17. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9- 1945 đến trước ngày 19-12-1946
- Bài 18. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950)
- Bài 19. Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 -1953)
- Bài 20. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 -1954)
CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
- Bài 21. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 -1965)
- Bài 22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 -1973)
- Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 -1975)
CHƯƠNG V. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12