Bài 1. Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp trang 5, 6 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
1.1
1.1 Đặc điểm cơ bản nhất của môn Địa lí là
A. môn xã hội.
B. mang tính tổng hợp.
C. môn tự nhiên.
D. liên quan đến bản đồ
Phương pháp giải:
Các đặc điểm cơ bản của môn Địa lí gồm:
- Thuộc nhóm môn KHXH.
- Môn học mang tính tổng hợp.
- Có mối liên quan với môn học khác.
=> Chọn ra đặc điểm cơ bản nhất.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm cơ bản nhất của môn Địa lí là mang tính tổng hợp vì môn Địa lí bao gồm cả khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
=> Chọn đáp án B.
1.2
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của môn Địa lí?
A. Địa lí được học ở tất cả các cấp học phổ thông.
B. Địa lí là môn học thuộc nhóm môn khoa học xã hội.
C. Môn Địa lí mang tính tổng hợp.
D. Địa lí là môn độc lập, không có mối liên quan với các môn học khác.
Phương pháp giải:
Các đặc điểm cơ bản của môn Địa lí gồm:
- Thuộc nhóm môn KHXH.
- Môn học mang tính tổng hợp.
- Có mối liên quan với môn học khác.
Lời giải chi tiết:
- Phát biểu không đúng khi nói về đặc điểm của môn Địa lí: Địa lí là môn độc lập, không có mối liên quan với các môn học khác.
- Giải thích: Môn Địa lí có mối liên quan với các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học và các môn Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật,…
=> Chọn đáp án D.
1.3
Môn Địa lí có liên quan đến nhiều ngành nghề khác nhau trong xã hội là do
A. nội dung môn Địa lí mang tính tổng hợp.
B. ra đời từ rất sớm.
C. là môn học độc lập.
D. vai trò quan trọng của môn Địa lí.
Phương pháp giải:
Chú ý đến đặc điểm của môn Địa lí.
Lời giải chi tiết:
Nội dung môn Địa lí mang tính tổng hợp do gồm cả lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
=> Liên quan đến nhiều ngành nghề khác nhau trong xã hội.
=> Chọn đáp án A.
1.4
1.4. Những nhóm ngành nghề nào sau đây liên quan chặt chẽ đến kiến thức môn Địa lí?
A. Dân số, tài nguyên, môi trường.
B. Thể dục, thể thao, văn hóa.
C. Lịch sử, khảo cổ, công tác xã hội.
D. Kinh tế, công nghệ, ngoại giao.
Phương pháp giải:
Chú ý đến đặc điểm của môn Địa lí => Chọn nhóm ngành nghề liên quan đến kiến thức địa lí.
Lời giải chi tiết:
Dân số, tài nguyên và môi trường là những nội dung kiến thức quan trọng nhất trong nội dung môn Địa lí.
=> Chọn đáp án A.
Câu 2
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy sửa các câu sai.
a. Địa lí là môn hoc thuộc nhóm môn khoa học tự nhiên.
b. Môn địa lí mang tính tổng hợp, gồm cả lĩnh vực khoa học tự nhiên và lĩnh vực khoa học xã hội.
c. Môn Địa lí có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất.
d. Kiến thức địa lí hỗ trợ cho nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau trong xã hội.
Phương pháp giải:
- Đọc các câu a, b, c, d.
- Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét câu nào đúng, câu nào sai và sửa lại câu sai cho đúng.
Lời giải chi tiết:
- Đáp án: a, Sai; b,c,d: Đúng
- Sửa: Địa lý là môn học thuộc nhóm môn khoa học xã hội.
Câu 3
Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn văn để điền các cụm thích hợp cho trước từ vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
(1) khoa học địa lí
(2) kiến thức địa lí
(3) các ngành nghề
(4) có trách nhiệm
Câu 4
Ghép các ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp với ngành nghề liên quan đến môn Địa lí.
Phương pháp giải:
- Địa lí tự nhiên liên quan đến tài nguyên (đất, nước, khí hậu, địa hình,…), môi trường,…
- Địa lí kinh tế - xã hội liên quan đến các ngành kinh tế, dân số,…
- Địa lí tổng hợp gồm cả tự nhiên và kinh tế - xã hội.
=> Lưu ý: một ngành nghề có thể liên quan đến nhiều kiến thức địa lí.
Lời giải chi tiết:
1 – a, d, e, g, h, i
2 - b, d, e, h, i
3 – a, b, c, d, e, g, h, i
Câu 5
Tại sao một trong những yêu cầu đối với hướng dẫn viên du lịch là phải hiểu biết về địa lí và lịch sử?
Phương pháp giải:
Liên hệ với kiến thức thực tế của bản thân.
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn viên du lịch phải hiểu biết về địa lí và lịch sử vì:
Nhiệm vụ của hướng dẫn viên du lịch là hướng dẫn các đoàn đi tham quan theo các tuyến và các điểm, phải giới thiệu về phong cảnh, điều kiện tự nhiên, con người, di tích danh lam thắng cảnh, phong tục tập quán, văn hóa các vùng miền,...
=> Người hướng dẫn viên du lịch phải trang bị các kiến thức về địa lí và lịch sử để phục vụ nghề nghiệp của mình.
- Bài 2. Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ trang 7, 8, 9 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 3. Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống trang 9, 10 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
Để học tốt SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
- Chương 1: Sử dụng bản đồ
- Chương 2: Trái Đất
- Chương 3: Thạch quyển
- Chương 4: Khí quyển
- Chương 5. Thủy quyển
- Chương 6: Sinh quyển
- Chương 7. Một số quy luật của vỏ địa lí
- Chương 8: Địa lí dân cư
- Chương 9: Các nguồn lực, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
- Chương 10: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Chương 11: Địa lí ngành công nghiệp
- Chương 12: Địa lí ngành dịch vụ
- Chương 13: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức