A. Hoạt động thực hành - Bài 83: Em ôn lại những gì đã học
Câu 1
Em và bạn tính (theo mẫu) :
Mẫu : \(\dfrac{3}{4}:5 = \dfrac{3}{4}:\dfrac{5}{1} = \dfrac{3}{4} \times \dfrac{1}{5} \)\(= \dfrac{{3 \times 1}}{{4 \times 5}} = \dfrac{3}{{20}}.\) Ta có thể viết gọn như sau : \(\dfrac{3}{4}:5 = \dfrac{3}{{4 \times 5}} = \dfrac{3}{{20}}.\) |
• \(\dfrac{7}{9}:2\) • \(\dfrac{1}{3}:4\) • \(\dfrac{3}{4}:6\)
Phương pháp giải:
Để chia một phân số cho số tự nhiên ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\), sau đó thực hiện phép chia hai phân số như thông thường; hoặc ta viết gọn lại tương tự như ở ví dụ mẫu.
Lời giải chi tiết:
• \(\dfrac{7}{9}:2 = \dfrac{7}{9}:\dfrac{2}{1} = \dfrac{7}{9} \times \dfrac{1}{2} = \dfrac{7}{{18}}\)
• \(\dfrac{1}{3}:4 = \dfrac{1}{3}:\dfrac{4}{1} = \dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{{12}}\)
• \(\dfrac{3}{4}:6 = \dfrac{3}{4}:\dfrac{6}{1} = \dfrac{3}{4} \times \dfrac{1}{6} = \dfrac{3}{{24}}=\dfrac{1}{{8}}\)
Câu 2
Tính:
\(a)\,\,\dfrac{3}{5} + \dfrac{6}{7}\,\,;\) \(b)\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{5}{8}\,\,;\) \(c)\,\,\dfrac{2}{9} + \dfrac{5}{6}.\)
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc cộng hai phân số :
- Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\(a)\,\,\dfrac{3}{5} + \dfrac{6}{7} = \dfrac{{21}}{{35}} + \dfrac{{30}}{{35}} = \dfrac{{51}}{{35}}\)
\(b)\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{5}{8} = \dfrac{2}{8} + \dfrac{5}{8} = \dfrac{7}{8}\)
\(c)\,\,\dfrac{2}{9} + \dfrac{5}{6} = \dfrac{4}{{18}} + \dfrac{{15}}{{18}} = \dfrac{{19}}{{18}}\)
Câu 3
Tính:
\(a)\,\,\dfrac{{17}}{4} - \dfrac{8}{3}\,\,;\) \(b)\,\,\dfrac{5}{8} - \dfrac{1}{4}\,\,;\) \(c)\,\,\,\dfrac{5}{6} - \dfrac{2}{9}.\)
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc trừ hai phân số :
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\(a)\,\,\dfrac{{17}}{4} - \dfrac{8}{3} = \dfrac{{51}}{{12}} - \dfrac{{32}}{{12}} = \dfrac{{19}}{{12}}\)
\(b)\,\,\dfrac{5}{8} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{8} - \dfrac{2}{8} = \dfrac{3}{8}\)
\(c)\,\,\,\dfrac{5}{6} - \dfrac{2}{9} = \dfrac{{15}}{{18}} - \dfrac{4}{{18}} = \dfrac{{11}}{{18}}\)
Câu 4
Tính:
\(a)\,\,\dfrac{3}{5} \times \dfrac{6}{7}\,\,;\) \(b)\,\,\dfrac{5}{7} \times 12\,\,;\) \(c)\,\,21 \times \dfrac{2}{7}.\)
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn nhân một phân số với một số tự nhiên (hoặc nhân một số tự nhiên với một phân số) ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\) rồi thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường; hoặc ta có thể viết gọn bằng cách lấy tử số nhân với phân số và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
\(a)\,\,\dfrac{3}{5} \times \dfrac{6}{7} = \dfrac{{3 \times 6}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{18}}{{35}};\)
\(b)\,\,\dfrac{5}{7} \times 12 = \dfrac{{5 \times 12}}{7} = \dfrac{{60}}{7};\)
\(c)\,\,21 \times \dfrac{2}{7} = \dfrac{{21 \times 2}}{7} = \dfrac{{42}}{7} = 6.\)
Câu 5
Tính:
\(a)\,\,\dfrac{7}{4}:\dfrac{1}{5}\,\,;\) \(b)\,\,\dfrac{5}{9}:4\,\,;\) \(c)\,\,3:\dfrac{3}{6}.\)
Phương pháp giải:
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Muốn chia một phân số cho số nhiên hoặc chia số tự nhiên cho phân số, ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\), sau đó thực hiện phép chia hai phân số như thông thường
Lời giải chi tiết:
\(a)\,\,\dfrac{7}{4}:\dfrac{1}{5} = \dfrac{7}{4} \times \dfrac{5}{1} = \dfrac{{35}}{4};\)
\(b)\,\,\dfrac{5}{9}:4 = \dfrac{5}{9}:\dfrac{4}{1} = \dfrac{5}{9} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{{36}};\)
\(c)\,\,3:\dfrac{3}{6} = 3 \times \dfrac{6}{3} = \dfrac{{18}}{3} = 6.\)
Câu 6
Tính:
\(a)\,\,\dfrac{2}{5} \times \dfrac{3}{8} + \dfrac{3}{4};\) \(b)\,\,\dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{8} \times \dfrac{3}{4}\)
\(c)\,\,\dfrac{3}{4}:\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{3};\) \(d)\,\,\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{5}:\dfrac{1}{3}\)
Phương pháp giải:
Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
\(a)\,\,\dfrac{2}{5} \times \dfrac{3}{8} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{6}{{40}} + \dfrac{3}{4} \)\(= \dfrac{6}{{40}} + \dfrac{{30}}{{40}} = \dfrac{{36}}{{40}} = \dfrac{9}{{10}};\)
\(b)\,\,\dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{8} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{2}{5} + \dfrac{9}{{32}} \)\(= \dfrac{{64}}{{160}} + \dfrac{{45}}{{160}} = \dfrac{{109}}{{160}}\,\,;\)
\(c)\,\,\dfrac{3}{4}:\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{4} \times \dfrac{5}{1} - \dfrac{1}{3} \)\(= \dfrac{{15}}{4} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{{45}}{{12}} - \dfrac{4}{{12}} = \dfrac{{41}}{{12}};\)
\(d)\,\,\,\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{5}:\dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{5} \times \dfrac{3}{1}\)\( = \dfrac{3}{4} - \dfrac{3}{5} = \dfrac{{15}}{{20}} - \dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{3}{{20}}.\)
Câu 7
Tính:
\(a)\,\,\dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{6} \times \dfrac{1}{9}\,\,;\) \(b)\,\,\dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{6}:\dfrac{1}{9}\,\, \;\) \(c)\,\,\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{6} \times \dfrac{1}{9}.\)
Phương pháp giải:
- Muốn chia hai phân số ta có thể lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Để nhân ba phân số ta có thể nhân các tử số với nhau, nhân các mẫu số với nhau.
Lời giải chi tiết:
\(a)\,\,\dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{6} \times \dfrac{1}{9} = \dfrac{{1 \times 1 \times 1}}{{3 \times 6 \times 9}} = \dfrac{1}{{162}}\,\, ;\)
\(b)\,\,\dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{6}:\dfrac{1}{9} = \dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{6} \times \dfrac{9}{1} \)\(= \dfrac{{1 \times 1 \times 9}}{{3 \times 6 \times 1}}= \dfrac{9}{{18}} = \dfrac{1}{2}\,\, ;\)
\(c)\,\,\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{6} \times \dfrac{1}{9} = \dfrac{1}{3} \times \dfrac{6}{1} \times \dfrac{1}{9} \)\(= \dfrac{{1 \times 6 \times 1}}{{3 \times 1 \times 9}} = \dfrac{6}{{27}} = \dfrac{2}{9}.\)
Lưu ý : Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì ta có thể thực hiện lần lượt từ trái sang phải. Các em có thể tùy chọn cách giải phù hợp với mình nhé.
Câu 8
Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Lần thứ nhất chảy vào \(\dfrac{2}{3}\) bể, lần thứ hai chảy vào \(\dfrac{1}{4}\) bể. Hỏi còn mấy phần bể chưa có nước ?
Phương pháp giải:
- Coi bể nước khi đầy nước là \(1\) đơn vị.
- Tính số phần bể đã có nước = số phần nước chảy vào bể lần thứ nhất \(+\) số phần nước chảy vào bể lần thứ hai.
- Số phần bể chưa có nước = \(1-\) số phần bể đã có nước.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Lần thứ nhất: \(\dfrac{2}{3}\) bể
Lần thứ hai: \(\dfrac{1}{4}\) bể
Còn lại: .... bể?
Bài giải
Coi bể nước khi đầy nước là \(1\) đơn vị.
Số phần bể đã có nước là :
\(\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{{11}}{{12}}\) (bể)
Số phần bể chưa có nước là :
\(1 - \dfrac{{11}}{{12}} = \dfrac{1}{{12}}\) (bể)
Đáp số: \(\dfrac{1}{{12}}\) bể.
Câu 9
Một kho chứa 34 560 kg gạo. Lần đầu chuyển đi 2850kg gạo, lần sau chuyển đi số gạo nhiều gấp 3 lần số gạo chuyển lần đầu. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
Phương pháp giải:
- Tính số gạo chuyển đi lần sau = số gạo chuyển đi lần đầu \(\times\; 2\).
- Tính số gạo chuyển đi hai lần = số gạo chuyển đi lần đầu \(+\) số gạo chuyển đi lần sau.
- Tính số gạo còn lại = số gạo ban đầu \(-\) số gạo chuyển đi hai lần.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 34 560 kg
Lần đầu: 2850 kg
Lần sau: Gấp 3 lần đầu
Còn lại: ... kg?
Bài giải
Lần thứ hai chuyển đi số ki-lô-gam gạo là :
2850 × 3 = 8550 (kg)
Hai lần chuyển đi số ki-lô-gam gạo là :
2850 + 8550 = 11 400 (kg)
Trong kho còn lại số ki-lô-gam gạo là :
34 560 – 11 400 = 23 160 (kg)
Đáp số : 23 160kg.
Xemloigiai.com
VNEN Toán lớp 4
Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 4 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách
VNEN Toán 4 - Tập 1
- Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng
- Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học
- Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành
VNEN Toán 4 - Tập 2
- Chương 4 : Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi
- Chương 5 : Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ
- Chương 6 : Ôn tập
Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng
- Bài 1 : Ôn tập các số đến 100 000
- Bài 2 : Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
- Bài 3 : Biểu thức có chứa một chữ
- Bài 4 : Các số có sáu chữ số
- Bài 5 : Triệu. Chục triệu. Trăm triệu
- Bài 6 : Hàng và lớp
- Bài 7 : Luyện tập
- Bài 8 : Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
- Bài 9 : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
- Bài 10 : Yến, tạ, tấn
- Bài 11 : Bảng đơn vị đo khối lượng
- Bài 12 : Giây, thế kỉ
- Bài 13 : Tìm số trung bình cộng
- Bài 14 : Biểu đồ tranh
- Bài 15 : Biểu đồ cột
- Bài 16 : Em ôn lại những gì đã học
Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học
- Bài 17 : Phép cộng. Phép trừ
- Bài 18 : Luyện tập
- Bài 19 : Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng
- Bài 20 : Biểu thức có chứa ba chữ. Tính chất kết hợp của phép cộng
- Bài 21 : Luyện tập
- Bài 22 : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Bài 23 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 24 : Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Bài 25 : Hai đường thẳng vuông góc
- Bài 26 : Hai đường thẳng song song
- Bài 27 : Vẽ hai đường thẳng vuông góc
- Bài 28 : Vẽ hai đường thẳng song song
- Bài 29 : Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông
- Bài 30 : Luyện tập
- Bài 31 : Em đã học được những gì
- Bài 32 : Nhân với số có một chữ số
- Bài 33 : Tính chất giao hoán của phép nhân. Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ...
- Bài 34 : Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- Bài 35 : Đề-xi-mét vuông
- Bài 36 : Mét vuông
- Bài 37 : Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu
- Bài 38 : Em ôn lại nhân một số với một tổng (hiệu)
- Bài 39 : Nhân với số có hai chữ số
- Bài 40 : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- Bài 41 : Nhân với số có ba chữ số
- Bài 42 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 43 : Chia một tổng cho một số
- Bài 44 : Chia cho số có một chữ số
- Bài 45 : Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số
- Bài 46 : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Bài 47 : Chia cho số có hai chữ số
- Bài 48 : Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
- Bài 49 : Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
- Bài 50 : Thương có chữ số 0
- Bài 51 : Chia cho số có ba chữ số
- Bài 52 : Luyện tập
- Bài 53 : Em ôn lại những gì đã học
Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành
- Bài 54 : Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5
- Bài 55 : Luyện tập
- Bài 56 : Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3
- Bài 57 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 58 : Em đã học được những gì
- Bài 59 : Ki-lô-mét vuông
- Bài 60 : Hình bình hành
- Bài 61 : Diện tích hình bình hành
Chương 4 : Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi
- Bài 62 : Phân số
- Bài 63 : Phân số và phép chia số tự nhiên
- Bài 64 : Luyện tập
- Bài 65 : Phân số bằng nhau
- Bài 66 : Rút gọn phân số
- Bài 67 : Quy đồng mẫu số các phân số
- Bài 68 : Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)
- Bài 69 : Luyện tập
- Bài 70 : So sánh hai phân số cùng mẫu số
- Bài 71 : So sánh hai phân số khác mẫu số
- Bài 72 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 73 : Phép cộng phân số
- Bài 74 : Phép cộng phân số (tiếp theo)
- Bài 75 : Phép trừ phân số
- Bài 76 : Phép trừ phân số (tiếp theo)
- Bài 77 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 78 : Phép nhân phân số
- Bài 79 : Luyện tập
- Bài 80 : Tìm phân số của một số
- Bài 81 : Phép chia phân số
- Bài 82 : Luyện tập
- Bài 83 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 84 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 85 : Em đã học được những gì
- Bài 86 : Hình thoi
- Bài 87 : Diện tích hình thoi
- Bài 88 : Em ôn lại những gì đã học
Chương 5 : Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ
- Bài 89 : Giới thiệu về tỉ số
- Bài 90 : Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Bài 91 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 92 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 93 : Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Bài 94 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 95 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 96 : Tỉ lệ bản đồ
- Bài 97 : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
- Bài 98 : Thực hành
Chương 6 : Ôn tập
- Bài 99 : Ôn tập về số tự nhiên
- Bài 100 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
- Bài 101 : Ôn tập về biểu đồ
- Bài 102 : Ôn tập về phân số
- Bài 103 : Ôn tập về các phép tính với phân số
- Bài 104 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
- Bài 105 : Ôn tập về đại lượng
- Bài 106 : Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
- Bài 107 : Ôn tập về hình học
- Bài 108 : Ôn tập về tìm số trung bình cộng
- Bài 109 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó
- Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó
- Bài 111 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 112 : Em đã học được những gì ?
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới