A. Hoạt động thực hành - Bài 83: Em ôn lại những gì đã học

Giải Bài 83: Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 61, 62 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

    Câu 1

    Em và bạn tính (theo mẫu) :

    Mẫu : \(\dfrac{3}{4}:5 = \dfrac{3}{4}:\dfrac{5}{1} = \dfrac{3}{4} \times \dfrac{1}{5} \)\(= \dfrac{{3 \times 1}}{{4 \times 5}} = \dfrac{3}{{20}}.\)

    Ta có thể viết gọn như sau : \(\dfrac{3}{4}:5 = \dfrac{3}{{4 \times 5}} = \dfrac{3}{{20}}.\)

    • \(\dfrac{7}{9}:2\)                      •  \(\dfrac{1}{3}:4\)                           • \(\dfrac{3}{4}:6\)

    Phương pháp giải:

    Để chia một phân số cho số tự nhiên ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\), sau đó thực hiện phép chia hai phân số như thông thường; hoặc ta viết gọn lại tương tự như ở ví dụ mẫu.

    Lời giải chi tiết:

    •  \(\dfrac{7}{9}:2 = \dfrac{7}{9}:\dfrac{2}{1} = \dfrac{7}{9} \times \dfrac{1}{2} = \dfrac{7}{{18}}\)

    •  \(\dfrac{1}{3}:4 = \dfrac{1}{3}:\dfrac{4}{1} = \dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{{12}}\)

    •  \(\dfrac{3}{4}:6 = \dfrac{3}{4}:\dfrac{6}{1} = \dfrac{3}{4} \times \dfrac{1}{6} = \dfrac{3}{{24}}=\dfrac{1}{{8}}\)


    Câu 2

    Tính:

    \(a)\,\,\dfrac{3}{5} + \dfrac{6}{7}\,\,;\)              \(b)\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{5}{8}\,\,;\)                  \(c)\,\,\dfrac{2}{9} + \dfrac{5}{6}.\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các quy tắc cộng hai phân số :

    - Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

    - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

    Lời giải chi tiết:

    \(a)\,\,\dfrac{3}{5} + \dfrac{6}{7} = \dfrac{{21}}{{35}} + \dfrac{{30}}{{35}} = \dfrac{{51}}{{35}}\)

    \(b)\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{5}{8} = \dfrac{2}{8} + \dfrac{5}{8} = \dfrac{7}{8}\)

    \(c)\,\,\dfrac{2}{9} + \dfrac{5}{6} = \dfrac{4}{{18}} + \dfrac{{15}}{{18}} = \dfrac{{19}}{{18}}\)


    Câu 3

    Tính: 

    \(a)\,\,\dfrac{{17}}{4} - \dfrac{8}{3}\,\,;\)                    \(b)\,\,\dfrac{5}{8} - \dfrac{1}{4}\,\,;\)                      \(c)\,\,\,\dfrac{5}{6} - \dfrac{2}{9}.\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các quy tắc trừ hai phân số :

    - Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

    - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

    Lời giải chi tiết:

    \(a)\,\,\dfrac{{17}}{4} - \dfrac{8}{3} = \dfrac{{51}}{{12}} - \dfrac{{32}}{{12}} = \dfrac{{19}}{{12}}\)

    \(b)\,\,\dfrac{5}{8} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{8} - \dfrac{2}{8} = \dfrac{3}{8}\)

    \(c)\,\,\,\dfrac{5}{6} - \dfrac{2}{9} = \dfrac{{15}}{{18}} - \dfrac{4}{{18}} = \dfrac{{11}}{{18}}\)


    Câu 4

    Tính:

    \(a)\,\,\dfrac{3}{5} \times \dfrac{6}{7}\,\,;\)                           \(b)\,\,\dfrac{5}{7} \times 12\,\,;\)                    \(c)\,\,21 \times \dfrac{2}{7}.\)

    Phương pháp giải:

    - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

    - Muốn nhân một phân số với một số tự nhiên (hoặc nhân một số tự nhiên với một phân số) ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\) rồi thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường; hoặc ta có thể viết gọn bằng cách lấy tử số nhân với phân số và giữ nguyên mẫu số.

    Lời giải chi tiết:

    \(a)\,\,\dfrac{3}{5} \times \dfrac{6}{7} = \dfrac{{3 \times 6}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{18}}{{35}};\)

    \(b)\,\,\dfrac{5}{7} \times 12 = \dfrac{{5 \times 12}}{7} = \dfrac{{60}}{7};\)

    \(c)\,\,21 \times \dfrac{2}{7} = \dfrac{{21 \times 2}}{7} = \dfrac{{42}}{7} = 6.\)


    Câu 5

    Tính:

    \(a)\,\,\dfrac{7}{4}:\dfrac{1}{5}\,\,;\)                \(b)\,\,\dfrac{5}{9}:4\,\,;\)                \(c)\,\,3:\dfrac{3}{6}.\)

    Phương pháp giải:

    - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 

    - Muốn chia một phân số cho số nhiên hoặc chia số tự nhiên cho phân số, ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\), sau đó thực hiện phép chia hai phân số như thông thường

    Lời giải chi tiết:

    \(a)\,\,\dfrac{7}{4}:\dfrac{1}{5} = \dfrac{7}{4} \times \dfrac{5}{1} = \dfrac{{35}}{4};\)

    \(b)\,\,\dfrac{5}{9}:4 = \dfrac{5}{9}:\dfrac{4}{1} = \dfrac{5}{9} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{{36}};\)

    \(c)\,\,3:\dfrac{3}{6} = 3 \times \dfrac{6}{3} = \dfrac{{18}}{3} = 6.\)


    Câu 6

    Tính:

    \(a)\,\,\dfrac{2}{5} \times \dfrac{3}{8} + \dfrac{3}{4};\)                                        \(b)\,\,\dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{8} \times \dfrac{3}{4}\)

    \(c)\,\,\dfrac{3}{4}:\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{3};\)                                          \(d)\,\,\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{5}:\dfrac{1}{3}\)

    Phương pháp giải:

    Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết:

    \(a)\,\,\dfrac{2}{5} \times \dfrac{3}{8} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{6}{{40}} + \dfrac{3}{4} \)\(= \dfrac{6}{{40}} + \dfrac{{30}}{{40}} = \dfrac{{36}}{{40}} = \dfrac{9}{{10}};\)

    \(b)\,\,\dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{8} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{2}{5} + \dfrac{9}{{32}} \)\(= \dfrac{{64}}{{160}} + \dfrac{{45}}{{160}} = \dfrac{{109}}{{160}}\,\,;\)

    \(c)\,\,\dfrac{3}{4}:\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{4} \times \dfrac{5}{1} - \dfrac{1}{3} \)\(= \dfrac{{15}}{4} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{{45}}{{12}} - \dfrac{4}{{12}} = \dfrac{{41}}{{12}};\)

    \(d)\,\,\,\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{5}:\dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{5} \times \dfrac{3}{1}\)\( = \dfrac{3}{4} - \dfrac{3}{5} = \dfrac{{15}}{{20}} - \dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{3}{{20}}.\)


    Câu 7

    Tính:

    \(a)\,\,\dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{6} \times \dfrac{1}{9}\,\,;\)              \(b)\,\,\dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{6}:\dfrac{1}{9}\,\, \;\)                   \(c)\,\,\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{6} \times \dfrac{1}{9}.\)

    Phương pháp giải:

    - Muốn chia hai phân số ta có thể lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

    - Để nhân ba phân số ta có thể nhân các tử số với nhau, nhân các mẫu số với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    \(a)\,\,\dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{6} \times \dfrac{1}{9} = \dfrac{{1 \times 1 \times 1}}{{3 \times 6 \times 9}} = \dfrac{1}{{162}}\,\, ;\)

    \(b)\,\,\dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{6}:\dfrac{1}{9} = \dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{6} \times \dfrac{9}{1} \)\(= \dfrac{{1 \times 1 \times 9}}{{3 \times 6 \times 1}}= \dfrac{9}{{18}} = \dfrac{1}{2}\,\, ;\)

    \(c)\,\,\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{6} \times \dfrac{1}{9} = \dfrac{1}{3} \times \dfrac{6}{1} \times \dfrac{1}{9} \)\(= \dfrac{{1 \times 6 \times 1}}{{3 \times 1 \times 9}} = \dfrac{6}{{27}} = \dfrac{2}{9}.\)

    Lưu ý : Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì ta có thể thực hiện lần lượt từ trái sang phải. Các em có thể tùy chọn cách giải phù hợp với mình nhé.


    Câu 8

    Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Lần thứ nhất  chảy vào \(\dfrac{2}{3}\) bể, lần thứ hai chảy vào \(\dfrac{1}{4}\) bể. Hỏi còn mấy phần bể chưa có nước ?

    Phương pháp giải:

    - Coi bể nước khi đầy nước là \(1\) đơn vị.

    - Tính số phần bể đã có nước = số phần nước chảy vào bể lần thứ nhất \(+\) số phần nước chảy vào bể lần thứ hai.

    - Số phần bể chưa có nước = \(1-\) số phần bể đã có nước.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Lần thứ nhất: \(\dfrac{2}{3}\) bể

    Lần thứ hai: \(\dfrac{1}{4}\) bể

    Còn lại: .... bể?

    Bài giải

    Coi bể nước khi đầy nước là \(1\) đơn vị.

    Số phần bể đã có nước là :

    \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{{11}}{{12}}\) (bể)

    Số phần bể chưa có nước là :

    \(1 - \dfrac{{11}}{{12}} = \dfrac{1}{{12}}\) (bể)

    Đáp số: \(\dfrac{1}{{12}}\) bể.


    Câu 9

    Một kho chứa 34 560 kg gạo. Lần đầu chuyển đi 2850kg gạo, lần sau chuyển đi số gạo nhiều gấp 3 lần số gạo chuyển lần đầu. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?

    Phương pháp giải:

    - Tính số gạo chuyển đi lần sau = số gạo chuyển đi lần đầu \(\times\; 2\).

    - Tính số gạo chuyển đi hai lần = số gạo chuyển đi lần đầu \(+\) số gạo chuyển đi lần sau.

    - Tính số gạo còn lại = số gạo ban đầu \(-\) số gạo chuyển đi hai lần.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Có: 34 560 kg 

    Lần đầu: 2850 kg

    Lần sau: Gấp 3 lần đầu

    Còn lại: ... kg?

    Bài giải

    Lần thứ hai chuyển đi số ki-lô-gam gạo là :

                2850 × 3 = 8550 (kg)

    Hai lần chuyển đi số ki-lô-gam gạo là :

                2850 + 8550 = 11 400 (kg)

    Trong kho còn lại số ki-lô-gam gạo là :

                 34 560 – 11 400 = 23 160 (kg)

                               Đáp số : 23 160kg.

    Xemloigiai.com

    VNEN Toán lớp 4

    Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 4 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

    VNEN Toán 4 - Tập 1

    VNEN Toán 4 - Tập 2

    Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng

    Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học

    Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành

    Chương 4 : Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi

    Chương 5 : Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ

    Chương 6 : Ôn tập

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý