A. Hoạt động cơ bản - Bài 93 : Thời gian

Giải Bài 93 : Thời gian phần hoạt động cơ bản trang 87, 88 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu

    Câu 1

    Chơi trò chơi “Đố tìm vận tốc hoặc quãng đường” :

    Các bạn thay phiên nhau đố trong nhóm :

    Chẳng hạn : Bạn A cho biết quãng đường là 56km, thời gian đi là 2 giờ. Đố các bạn tính vận tốc.

    Bạn B cho biết vận tốc là 10 m/giây. Thời gian chạy là 32 giây. Đố các bạn tìm quãng đường.

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các quy tắc :

    - Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

    - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

    Lời giải chi tiết:

    Ta giải ví dụ ở đề bài :

    +) Vận tốc là :             56 : 2 = 28 (km/giờ)

    +) Quãng đường là :    10 × 32 = 320 (m)


    Câu 2

    Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán:

    Bài toán : Một ô tô đi được quãng đường 160km với vận tốc là 40km/giờ. Tính thời gian ô tô đi quãng đường đó.

    Bài giải :

    Thời gian ô tô đi là :

         160 : … = … (giờ)

                Đáp số : … giờ 

    Lời giải chi tiết:

    Thời gian ô tô đi là :

    160 : 40 = 4 (giờ)

                 Đáp số : 4 giờ.


    Câu 3

    Đọc kĩ nhận xét và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn :

    Nhận xét :

    Muốn tìm thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

    Ta có :             \(t = s : v\)

    Chú ý : Nếu quãng đường \(s\) được xác định theo ki-lô-mét (km), vận tốc \(v\) được xác định theo km/giờ thì thời gian \(t\) được xác định theo giờ. 


    Câu 4

    Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán :

    Bài toán : Bác An đi bộ với vận tốc 6 km/giờ trên quãng đường dài 3km. Hỏi bác An đi quãng đường đó hết bao nhiêu phút ?

    Bài giải :

    Thời gian đi của bác An là :

    ………... = …… (giờ)

    …… giờ = …… phút

    Đáp số : ……

    Phương pháp giải:

    Muốn tìm thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc

    \(t = s : v\)

    Lời giải chi tiết:

    Thời gian đi của bác An là :

    3 : 6 = 0,5 (giờ)

    0,5 giờ  = 30 phút

                      Đáp số: 30 phút.


    Câu 5

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    a) Một máy bay bay với vận tốc 800km/giờ được quãng đường 2000km. Như vậy, thời gian máy bay bay được quãng đường đó là : …… : …… = …… (giờ).

    b) Một xe máy đi được quãng đường 80km với vận tốc 40km/giờ. Như vậy thời gian xe máy đi được quãng đường đó là : …… : …… = …… (giờ).

    c) Một con ong bay được 2000m với vận tốc 2,5m/giây. Như vậy thời gian con ong bay được quãng đường đó là : …… : …… = …… (giây).

    Phương pháp giải:

    Muốn tìm thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc

    \(t = s : v\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Một máy bay bay với vận tốc 800km/giờ được quãng đường 2000km. Như vậy, thời gian máy bay bay được quãng đường đó là : 2000 : 800 = 2,5 (giờ).

    b) Một xe máy đi được quãng đường 80km với vận tốc 40km/giờ. Như vậy thời gian xe máy đi được quãng đường đó là : 80 : 40 = 2 (giờ).

    c) Một con ong bay được 2000m với vận tốc 2,5m/giây. Như vậy thời gian con ong bay được quãng đường đó là : 2000 : 2,5 = 800 (giây).

    Xemloigiai.com

    VNEN Toán lớp 5

    Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

    VNEN Toán 5 - Tập 1

    VNEN Toán 5 - Tập 2

    Chương 1 : Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích

    Chương 2 : Số thập phân. Các phép tính với số thập phân

    Chương 3 : Hình học

    Chương 4 : Số đo thời gian. Toán chuyển động đều

    Chương 5 : Ôn tập

    Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý