Tuần 17: Luyện tập chung. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Hình tam giác trang 57
Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 605m2 = …………ha b) 350g = …………. kg
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi 1m2 = \(\frac{1}{{10000}}\)ha ; 1g = \(\frac{1}{{1000}}\)kg
Lời giải chi tiết:
a) 605m2 = \(\frac{{605}}{{10000}}\)ha = 0,0605ha b) 350g = \(\frac{{350}}{{1000}}\)kg = 0,35kg
Bài 2
Tính giá trị của biểu thức:
a) (175,4 – 81,6) x 3,5 b) 24,57 : (1,52 + 2,26) – 0,685 x 2
= ……………………..…… = ……………………………
= ……………………..…… = ……………………………
= ……………………..…… = ……………………………
Phương pháp giải:
Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; sau đó thực hiện phép nhân chia trước, cộng trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) (175,4 – 81,6) x 3,5 b) 24,57 : (1,52 + 2,26) – 0,685 x 2
= 93,8 x 3,5 = 24,57 : 3,78 – 1,37
= 328,3 = 6,5 – 1,37
= 5,13
Bài 3
Viết thành tỉ số phần trăm:
a) \(\frac{1}{4} = .........................\) b) \(\frac{5}{8} = ..........................\)
c) \(\frac{3}{5} = .........................\) d) \(\frac{{15}}{{16}} = ..........................\)
Phương pháp giải:
Viết phân số dưới dạng số thập phân rồi viết dưới dạng tỉ số phần trăm.
Chú ý: \(\dfrac{1}{{100}} = 0,01 = 1\% \)
Lời giải chi tiết:
a/ \(\dfrac{1}{4} = 0,25 = 25\% \) b/ \(\dfrac{5}{8} = 0,625 = 62,5\% \)
c/ \(\dfrac{3}{5} = 0,6 = 60\% \) d/ \(\dfrac{{15}}{{16}} = 0,9375 = 93,75\% \)
Bài 4
Số dân huyện Kim Thành hằng năm tăng 1,2%. Biết rằng cuối năm 2017 huyện Kim Thành có 125 000 người. Hỏi đến cuối năm 2018 số dân huyện Kim Thành là bao nhiêu người?
Phương pháp giải:
- Tính số dân huyện Kim Thành cuối năm 2018 ta lấy số dân cuối năm 2017 cộng với số dân tăng thêm.
- Để tìm 1,2% của 125 000 người ta có thể lấy 125 000 chia cho 100 rồi nhân với 1,2
(Hoặc lấy 125 000 nhân với 1,2 rồi chia cho 100).
Lời giải chi tiết:
Trong năm 2018 huyện Kim Thành tăng thêm số người là:
125 000 : 100 × 1,2 = 1500 (người)
Đến cuối năm 2018 số dân huyện Kim Thành là:
125 000 + 1500 =126 500 (người)
Đáp số: 126 500 người.
Bài 5
Dùng máy tính bỏ túi (ấn các phím thích hợp của máy tính bỏ túi rồi ghi kết quả vào chỗ chấm):
a) 7864 + 938 = ………………… 457,68 + 81,79 = ………………….
85472 – 8357 = ………………. 5672,7 – 845,34 = …………………
54367 x 889 = ………………… 315,24 x 4,123 = …………………..
432,5 : 34,6 = ………………… 96,11 : 27,46 = …………………….
b) - Tỉ số phần trăm của 36 và 7200 là: …………………………………………….
- Tính 24% của 685: …………………………………………………………………..
- Tính 60% của 128: ………………………………………………………………….
- Tìm A biết 32% của A là 56,24: ……………………………………………………
- Tìm B biết 2,5% của B là 64,8: ……………………………………………………..
Phương pháp giải:
Sử dụng máy tính bỏ túi để tính kết quả các phép tính.
Lời giải chi tiết:
a) 7864 + 938 = 8802 457,68 + 81,79 = 539,47
85472 – 8357 = 77115 5672,7 – 845,34 = 4827,36
54367 x 889 = 48332263 315,24 x 4,123 = 1299,73452
432,5 : 34,6 = 12,5 96,11 : 27,46 = 3,5
b) - Tỉ số phần trăm của 36 và 7200 là: 36 : 7200 = 0,005 = 0,5%
- Tính 24% của 685: 685 x 24% = 164,4
- Tính 60% của 128: 128 x 60% = 76,8
- Tìm A biết 32% của A là 56,24: 56,24 : 32% = 175,75
- Tìm B biết 2,5% của B là 64,8: 64,8 : 2,5% = 2592
Bài 6
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
a) Giá một loại xăng giảm từ 19 400 đồng xuống 18 500 đồng một lít. Hỏi giá xăng giảm khoảng bao nhiêu phần trăm?
b) Với lãi suất tiết kiệm 6,8% một năm, em tính xem phải gửi bao nhiêu tiền để sau một năm nhận được số tiền lãi là 3 400 000 đồng; 6 800 000 đồng.
Phương pháp giải:
a) - Tìm số tiền được giảm của 1 lít xăng.
- Lấy số tiền được giảm của 1 lít xăng chia cho số tiền ban đầu của 1 lít xăng rồi nhân với 100.
b) Bài toán tương ứng: Tìm một số biết 6,8% của số đó là 3 400 000
Số tiền cần gửi = 3 400 000 : 6,8%
Làm tương tự với trường hợp số tiền lãi là 6 800 000.
Lời giải chi tiết:
a) Số tiền được giảm của 1 lít xăng là
19 400 – 18 500 = 900 (đồng)
Giá xăng đã giảm khoảng số phần trăm là
900 : 19 400 \( \approx \)0,046 = 4,6%
b) Với lãi suất tiết kiệm 6,8% một năm, để sau một năm nhận được số tiền lãi 3 400 000 đồng, người đó phải gửi số tiền là
3 400 000 : 6,8 % = 50 000 000 (đồng)
Với lãi suất tiết kiệm 6,8% một năm, để sau một năm nhận được số tiền lãi 6 800 000 đồng, người đó phải gửi số tiền là
6 800 000 : 6,8 % = 100 000 000 (đồng)
Đáp số: a) 4,6%
b) 50 000 000 đồng; 100 000 000 đồng
Bài 7
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Phương pháp giải:
Quan sát hình rồi viết các cạnh và các góc tương ứng vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Bài 8
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để tìm đáy và chiều cao tương ứng với đáy đó.
Lời giải chi tiết:
Vui học
Từ đầu năm 2018 đến 30/10/2018 giá xăng đã 6 lần tăng giá, 2 lần giảm giá. Tổng cộng giá xăng tăng thêm khoảng 1000 đồng mỗi lít so với đầu năm.
a) Từ đầu năm 2018 đến 30/10/2018 giá xăng tăng khoảng bao nhiêu phần trăm? Biết rằng giá xăng tại thời điểm 30/10/2018 là 22 790 đồng/lít.
b) Nếu trước đây mỗi tháng bố em đi làm bằng xe máy hết khoảng 500 000 đồng tiền xăng thì sau 30/11/2018 bố em đi làm hết khoảng bao nhiêu tiền xăng mỗi tháng?
Phương pháp giải:
a) Giá 1 lít xăng tại đầu năm 2018 = 22 790 – 1000
Số phần trăm giá xăng đã tăng = Số tiền đã tăng của 1 lít xăng : giá 1 lít xăng đầu năm 2018 x 100
Lời giải chi tiết:
Giá xăng đầu năm 2018 là
22 790 – 1000 = 21 790 (đồng)
Từ đầu năm 2018 đến 30/10/2018 giá xăng tăng khoảng số phần trăm là
1000 : 21 790 \( \approx \) 0,046 = 4,6%
b) Số tiền xăng tăng thêm mỗi tháng là
500 000 : 100 x 4,6 = 23 000 (đồng)
Sau 30/11/2018 bố em đi làm hết khoảng số tiền xăng mỗi tháng là
500 000 + 23 000 = 523 000 (đồng)
Đáp số: a) 4,6 %
b) 523 000 đồng
Xemloigiai.com
- Tuần 1: Ôn tập về phân số. Phân số thập phân trang 5
- Tuần 2: Ôn tập về phân số thập phân, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia hai phân số. Hỗn số trang 8
- Tuần 3: Luyện tập chung. Ôn tập về giải toán trang 11
- Tuần 4: Ôn tập và bổ sung về giải toán. Luyện tập chung - trang 14
- Tuần 5: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng. Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích trang 17
- Tuần 6: Luyện tập chung. Héc-ta trang 21
- Tuần 7: Luyện tập chung. Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân. Đọc - viết số thập phân trang 24
- Tuần 8: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân trang 27
- Tuần 9: Luyện tập chung. Viết các số đo khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân trang 30
- Kiểm tra giữa học kì I trang 33
- Tuần 10: Luyện tập chung. Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân trang 35
- Tuần 11: Luyện tập cộng số thập phân. Trừ hai số thập phân. Nhân một số thập phân với số tự nhiên trang 38
- Tuần 12: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 41
- Tuần 13: Luyện tập chung. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... trang 44
- Tuần 14: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Chia một số tự nhiên, một số thập phân cho một số thập phân trang 47
- Tuần 15: Luyện tập chung. Tỉ số phần trăm. Giải toán về tỉ số phần trăm trang 51
- Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Tuần 18: Diện tích hình tam giác trang 61
- Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65
Cùng em học toán lớp 5
Để học tốt Cùng em học toán lớp 5, loạt bài giải bài tập Cùng em học toán lớp 5 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 5.
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới