Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65
Bài 1
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) \(8\frac{{17}}{{100}}\)đọc là: .................................................................................................................
b) 431, 605 đọc là: ...........................................................................................................
Phương pháp giải:
- Khi đọc hỗn số, trước hết ta đọc phần nguyên, đọc chữ “và” rồi sau đó đọc phần phân số.
- Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) \(8\frac{{17}}{{100}}\)đọc là: Tám và mười bảy phần một trăm.
b) 431, 605 đọc là: Bốn trăm ba mươi mốt phẩy sáu trăm linh năm.
Bài 2
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 0,18 = 18% ....... b) 0,037 = 37% .......
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết \(\dfrac{1}{{100}} = 1\% \) hay \(0,01 = 1\% \).
Lời giải chi tiết:
0,18 = 18% 0,037 = 3,7%
a) 0,18 = 18% Đ b) 0,037 = 37% S
Bài 3
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) 26,4% của 65l là ...................................................................................................
b) 0,8% của 4,5kg là ................................................................................................
Phương pháp giải:
Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
Lời giải chi tiết:
a/ 26,4% của 65l là :
65 : 100 × 26,4 = 17,16 (kg)
b/ 0,8% của 4,5kg là :
4,5 : 100 × 0,8 = 0,036 (kg)
Bài 4
Viết thành số thập phân:
a) \(\frac{3}{4} = ..............\)
b) \(1\frac{1}{5} = ..............\)
Phương pháp giải:
- Chuyển hỗn số thành phân số.
- Lấy tử số chia cho mẫu số để được số thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{3}{4} = 0,75\)
b) \(1\frac{1}{5} = \frac{6}{5} = 1,2\)
Bài 5
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Cho tam giác vuông như hình vẽ. Tính chiều cao của hình tam giác đó.
Trả lời: Độ dài chiều cao của hình tam giác là ..................................................................
Phương pháp giải:
- Tính diện tích tam giác vuông = Tích độ dài 2 cạnh góc vuông chia cho 2.
- Chiều cao của tam giác = 2 x diện tích tam giác : độ dài cạnh đáy
Lời giải chi tiết:
Diện tích tam giác vuông đó là
6 x 8 : 2 = 24 (dm2)
Chiều cao của tam giác là
2 x 24 : 10 = 4,8 (dm)
Trả lời: Độ dài chiều cao của hình tam giác là 4,8 dm.
Bài 6
<, >, =
4,53 ...... 4,35 86,52 ....... 86,520
24,07 ...... 23,98 74,5 ........ 75,4
Phương pháp giải:
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn.
Lời giải chi tiết:
4,53 > 4,35 86,52 = 86,520
24,07 > 23,98 74,5 < 75,4
Bài 7
Tính:
(122,47 + 35,48) : 2,34 – 9,52 x 4 = .............................................................................
= .............................................................................
= .............................................................................
Phương pháp giải:
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước, thực hiện phép cộng, phép trừ sau.
Lời giải chi tiết:
(122,47 + 35,48) : 2,34 – 9,52 x 4 = 157,95 : 2,34 – 38,08
= 67,5 – 38,08
= 29,42
Bài 8
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Biết 17l dầu cân nặng 10,2 kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu như thế nếu số dầu đó cân nặng 6kg?
Đáp số: .........................................
Phương pháp giải:
Tính cân nặng của 1 lít dầu = Cân nặng của 17 lít dầu chia cho 17.
Tính số lít dầu = 6kg chia cân nặng của 1 lít dầu
Lời giải chi tiết:
Một lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:
10,2 : 17 = 0,6 (kg)
Nếu số dầu đó nặng 6kg thì có số lít dầu là:
6 : 0,6 = 10 (lít)
Đáp số: 10 lít.
Bài 9
Giải bài toán:
Có 3 xe chở gạo. Xe thứ nhất chở 7,5 tấn gạo, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 1,2 tấn và ít hơn xe thứ ba 0,9 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ gạo?
Phương pháp giải:
- Số tấn gạo xe thứ hai chở = Số tấn gạo xe thứ nhất chở cộng với 1,2 tấn.
- Số tấn gạo xe thứ ba chở = Số tấn gạo xe thứ hai chở cộng với 0,9 tấn.
- Số tấn gạo trung bình mỗi xe chở được = Tổng số gạo ba xe chở được chia cho 3.
Lời giải chi tiết:
Xe thứ hai chở được số tấn gạo là:
7,5 + 1,2 = 8,7 (tấn)
Xe thứ ba chở được số tấn gạo là:
8,7 + 0,9 = 9,6 (tấn)
Trung bình mỗi xe chở được số tạ gạo là:
(7,5 + 8,7 + 9,6) : 3 = 8,6 (tấn)
8,6 tấn = 86 tạ
Đáp số: 86 tạ.
Bài 10
Giải bài toán:
Một cửa hàng bán một chiếc quạt với giá 580 000 đồng. Biết cửa hàng đó nhập chiếc quạt đó với giá 500 000 đồng. Hỏi khi bán được một chiếc quạt thì cửa hàng đó lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn?
Phương pháp giải:
- Số tiền lãi = Số tiền bán ra – Số tiền vốn
- Tính số phần trăm của tiền lãi so với tiền vốn = Số tiền lãi : Số tiền vốn x 100
Lời giải chi tiết:
Số tiền lãi của chiếc quạt đó là
580 000 - 500 000 = 80 000 (đồng)
Cửa hàng lãi số phần trăm so với tiền vốn là
80 000 : 500 000 = 0,16 = 16 %
Đáp số: 16%
Xemloigiai.com
- Tuần 1: Ôn tập về phân số. Phân số thập phân trang 5
- Tuần 2: Ôn tập về phân số thập phân, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia hai phân số. Hỗn số trang 8
- Tuần 3: Luyện tập chung. Ôn tập về giải toán trang 11
- Tuần 4: Ôn tập và bổ sung về giải toán. Luyện tập chung - trang 14
- Tuần 5: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng. Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích trang 17
- Tuần 6: Luyện tập chung. Héc-ta trang 21
- Tuần 7: Luyện tập chung. Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân. Đọc - viết số thập phân trang 24
- Tuần 8: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân trang 27
- Tuần 9: Luyện tập chung. Viết các số đo khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân trang 30
- Kiểm tra giữa học kì I trang 33
- Tuần 10: Luyện tập chung. Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân trang 35
- Tuần 11: Luyện tập cộng số thập phân. Trừ hai số thập phân. Nhân một số thập phân với số tự nhiên trang 38
- Tuần 12: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 41
- Tuần 13: Luyện tập chung. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... trang 44
- Tuần 14: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Chia một số tự nhiên, một số thập phân cho một số thập phân trang 47
- Tuần 15: Luyện tập chung. Tỉ số phần trăm. Giải toán về tỉ số phần trăm trang 51
- Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Tuần 17: Luyện tập chung. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Hình tam giác trang 57
- Tuần 18: Diện tích hình tam giác trang 61
Cùng em học toán lớp 5
Để học tốt Cùng em học toán lớp 5, loạt bài giải bài tập Cùng em học toán lớp 5 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 5.
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới