Tuần 1: Ôn tập về phân số. Phân số thập phân trang 5
Bài 1
a) Viết phân số thích hợp chỉ phần tô màu xanh của mỗi hình sau vào chỗ chấm.
b) Tô màu vào hình vẽ cho thích hợp với phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình sau:
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, tìm số phần được tô màu và tổng số phần.
Phân số cần tìm có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Bài 2
Viết phân số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Quan sát tia số em thấy 1 đơn vị được chia là 6 phần bằng nhau mỗi phần nhỏ tương ứng với 1/6 đơn vị.
Từ đó em điền các phân số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
a) Viết các thương sau dưới dạng phân số:
\(4:11 = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\) \(35:26 = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\) \(2020:1000 = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\)
b) Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
\(5 = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\) \(71 = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\)
\(307 = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\) \(2021 = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\)
Phương pháp giải:
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác ) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
- Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng \(1\).
Lời giải chi tiết:
a) \(4:11 = \dfrac{4}{{11}}\); \(35:26 = \dfrac{{35}}{{26}}\); \(2020:1000 = \dfrac{{2020}}{{1000}}\)
b) \(5 = \dfrac{5}{1}\); \(71 = \dfrac{{71}}{1}\);
\(307 = \dfrac{{307}}{1}\); \(2021 = \dfrac{{2021}}{1}\)
Bài 4
Rút gọn phân số:
\(\frac{{24}}{{32}} = ................................\) \(\frac{{150}}{{100}} = ..............................\)
\(\frac{{90}}{{150}} = ...............................\) \(\frac{{678}}{{1000}} = .............................\)
Phương pháp giải:
Chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số khác 0 để được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}\) \(\frac{{150}}{{100}} = \frac{{150:50}}{{100:50}} = \frac{3}{2}\)
\(\frac{{90}}{{150}} = \frac{{90:30}}{{150:30}} = \frac{3}{5}\) \(\frac{{678}}{{1000}} = \frac{{678:2}}{{1000:2}} = \frac{{339}}{{500}}\)
Bài 5
>, <, = ?
a) \(\dfrac{5}{8} \ldots \dfrac{7}{8}\) \(\dfrac{1}{3} \ldots \dfrac{3}{9}\) \(\dfrac{8}{7} \ldots \dfrac{5}{6}\)
b) \(\dfrac{9}{8} \ldots 1\) \(\dfrac{3}{6} \ldots \dfrac{7}{8}\) \(\dfrac{9}{{10}} \ldots \dfrac{9}{8}\)
Phương pháp giải:
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).
- Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn \(1\).
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
Lời giải chi tiết:
a)
+ \(\dfrac{5}{8} < \dfrac{7}{8}\)
+ Ta có: \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 3}}{{3 \times 3}} = \dfrac{3}{9}\).
Mà \(\dfrac{3}{9} = \dfrac{3}{9}\). Vậy \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{9}\).
+ Ta có: \(\dfrac{8}{7} > 1;\,\,\,\dfrac{5}{6} < 1\) hay \(\dfrac{8}{7} >1 > \dfrac{5}{6}\).
Vậy \(\dfrac{8}{7} > \dfrac{5}{6}\).
b)
+ \(\dfrac{9}{8} > 1\)
+ Ta có: \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{{3 \times 4}}{{6 \times 4}} =\dfrac{{12}}{{24}}\,\,; \dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{8 \times 4}} = \dfrac{{21}}{{24}}\) .
Mà \(\dfrac{{12}}{{24}} < \dfrac{{21}}{{24}}\).
Vậy \(\dfrac{3}{6} < \dfrac{7}{8}\).
+ \(\dfrac{9}{{10}} < \dfrac{9}{8}\).
Bài 6
Viết các phân số \(\dfrac{2}{3};\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{3}{4}\) theo tứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng.
Từ đó đó sắp xếp các phân số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Quy đồng mẫu số các phân số ta có:
\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}}; \\ \dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 2}}{{6 \times 2}} = \dfrac{{10}}{{12}}; \\ \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\)
Mà \(\dfrac{8}{{12}} < \dfrac{9}{{12}} < \dfrac{{10}}{{12}}\). Do đó \(\dfrac{2}{3} < \dfrac{3}{4} < \dfrac{5}{6}\).
Vậy các phân số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{3}{4}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\).
Bài 7
Khoanh vào các phân số thập phân trong các phân số dưới đây:
Phương pháp giải:
Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... được gọi là các phân số thập phân.
Lời giải chi tiết:
Bài 8
Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân.
a) \(\dfrac{7}{5} = \ldots \) b) \(\dfrac{{13}}{{25}} = \ldots \)
c) \(\dfrac{5}{2} = \ldots \) d) \(\dfrac{{54}}{{90}} = \ldots \)
e) \(\dfrac{{28}}{{400}} = \ldots \) g) \(\dfrac{{64}}{{8000}} = \ldots \)
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số để được phân số mới có mẫu là 10, 100, 1000,…
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{7}{5} = \dfrac{{7 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{10}}\)
b) \(\dfrac{{13}}{{25}} = \dfrac{{13 \times 4}}{{25 \times 4}} = \dfrac{{52}}{{100}}\)
c) \(\dfrac{5}{2} = \dfrac{{5 \times 5}}{{2 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{10}}\)
d) \(\dfrac{{54}}{{90}} = \dfrac{{54:9}}{{90:9}} = \dfrac{6}{{10}}\)
e) \(\dfrac{{28}}{{400}} = \dfrac{{28:4}}{{400:4}} = \dfrac{7}{{100}}\)
g) \(\dfrac{{64}}{{8000}} = \dfrac{{64:8}}{{8000:8}} = \dfrac{8}{{1000}}\)
Vui học
a) Viết 3 phân số thập phân: ……………………………………………………………..
b) Viết một tính huống thực tế sử dụng một trong ba phân số thập phân ở trên.
Phương pháp giải:
Em viết 3 phân số có mẫu là 10, 100, 1000, … rồi nêu tình huống gắn với một trong ba phân số thập phân vừa viết được.
Lời giải chi tiết:
a) 3 phân số thập phân là:
b) Nam có 1 chiếc bánh chia làm 10 miếng. Nam đã ăn 3 miếng bánh. Vậy Nam đã ăn chiếc bánh.
Xemloigiai.com
- Tuần 2: Ôn tập về phân số thập phân, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia hai phân số. Hỗn số trang 8
- Tuần 3: Luyện tập chung. Ôn tập về giải toán trang 11
- Tuần 4: Ôn tập và bổ sung về giải toán. Luyện tập chung - trang 14
- Tuần 5: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng. Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích trang 17
- Tuần 6: Luyện tập chung. Héc-ta trang 21
- Tuần 7: Luyện tập chung. Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân. Đọc - viết số thập phân trang 24
- Tuần 8: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân trang 27
- Tuần 9: Luyện tập chung. Viết các số đo khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân trang 30
- Kiểm tra giữa học kì I trang 33
- Tuần 10: Luyện tập chung. Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân trang 35
- Tuần 11: Luyện tập cộng số thập phân. Trừ hai số thập phân. Nhân một số thập phân với số tự nhiên trang 38
- Tuần 12: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 41
- Tuần 13: Luyện tập chung. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... trang 44
- Tuần 14: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Chia một số tự nhiên, một số thập phân cho một số thập phân trang 47
- Tuần 15: Luyện tập chung. Tỉ số phần trăm. Giải toán về tỉ số phần trăm trang 51
- Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Tuần 17: Luyện tập chung. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Hình tam giác trang 57
- Tuần 18: Diện tích hình tam giác trang 61
- Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65
Cùng em học toán lớp 5
Để học tốt Cùng em học toán lớp 5, loạt bài giải bài tập Cùng em học toán lớp 5 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 5.
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới