Phương pháp giải một số dạng bài tập về một số oxit quan trọng

Phương pháp giải một số dạng bài tập về một số oxit quan trọng đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu

    Dạng 1

    Bài tập lý thuyết về một số oxit quan trọng:

    * Một số lưu ý cần nhớ

    Tên chất

    Canxi oxit (CaO)

    Lưu huỳnh đioxit (SO2)

    Phân loại

    Oxit bazo

    Oxit axit

    Tính chất hóa học

    Tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm

    CaO + H2O → Ca(OH)2

    Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

    SO2 + H2O → H2SO3

    Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

    CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

    Tác dụng với dd kiềm tạo thành muối và nước

    CaCO3 → CaO + CO2

    Tác dụng với oxit axit => muối mới

    CaO + CO2→CaCO3

    Tác dụng với oxit bazo => muối mới

    BaO + SO2 → BaSO3

    Ứng dụng

    - Phần lớn được dùng trong công nghiệp luyện kim, nguyên liệu cho công nghiệp hóa học

    - Dùng để làm khô nhiều chất

    - Phần lớn dùng để sản xuất H2SO4

    - Tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường

    - Làm chất diệt nấm mốc

    Điều chế

    Điều chế CaO từ đá vôi:

    CaCO3 → CaO + CO2

    Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh

    Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

    (Được thu bằng phương pháp đẩy không khí)

    * Một số ví dụ điển hình:
    Ví dụ 1:
    Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:

    A. SO2

    B. CaO

    C. Fe2O3

    D. Al2O3

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    CaO là một oxit vừa tan trong nước và có khả năng hút ẩm.

    Đáp án B

    Ví dụ 2: Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

    A. Al và H2SO4 loãng. 

    B. NaOH và dung dịch HCl.

    C. Na2SO4 và dung dịch HCl.     

    D. Na2SO3 và dung dịch HCl

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    Để điều chế khí SO2 ta cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh

    Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O

    Đáp án D

    Ví dụ 3: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:

    A. CO

    B. CO2

    C. CO2, CO

    D. Không có khí nào thoát ra

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    Dung dịch nước vôi trong là Ca(OH)2 là dung dịch bazơ

    => Oxit axit có thể tác dụng với dung dịch bazơ, đó là CO2 và SO2 và 2 khí này bị hấp thụ trong dung dịch

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

    CO không tác dụng vì CO là oxit trung tính.

    => Khí thoát ra là CO

    Đáp án A


    Dạng 2

    Oxit axit (SO2 , CO2) tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2)

    * Một số lưu ý cần nhớ:

    * Phản ứng của SO2 khi tác dụng với dung dịch NaOH:

    SO2 + NaOH → NaHSO3 (1)

    1            1

    SO2 + 2NaOH → Na2SO+ H2O (2)

    1            2

    Ta xét giá trị T = n OH (có trong dung dịch kiềm) : n SO2

    - Nếu T ≤ 1 => Chỉ có phản ứng (1) diễn ra => Sản phẩm sinh ra chỉ có muối NaHSO3 và có thể có SO2 dư

    - Nếu T ≥ 2 => Chỉ có phản ứng (2) diễn ra => Sản phẩm sinh ra chỉ có muối Na2SO3 và có thể có NaOH dư

    - Nếu 1 < T < 2 => Cả phản ứng (1), (2) đều diễn ra => Sản phẩm sinh ra có cả 2 muối NaHSO3, Na2SO3.

    * Bài toán CO2/SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)(1)

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)

    Ta lại xét tỉ lệ : T = n OH (có trong dung dịch kiềm) : n SO2

    - Nếu T ≤ 1 => Chỉ có phản ứng (1) diễn ra => Sản phẩm sinh ra chỉ có muối Ca(HCO3)2 và có thể có CO2 dư

    - Nếu T ≥ 2 => Chỉ có phản ứng (2) diễn ra => Sản phẩm sinh ra chỉ có muối CaCOvà có thể có Ca(OH)2 dư

    - Nếu 1 < T < 2 => Cả phản ứng (1), (2) đều diễn ra => Sản phẩm sinh ra có cả 2 muối Ca(HCO3)2, CaCO3.

     

    * Một số ví dụ điển hình:

    Ví dụ 1: Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    \({n_{S{O_2}}} = 0,05{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,07{\text{ }}mol\)

    Ta thấy 1 mol Ca(OH)2 có chứa 2 mol OH

    => 0,07 mol Ca(OH)2 có chứa 0,14 mol OH

    Ta có tỉ lệ: n OH : n SO2 = 0,14 : 0,05 > 2

    => Sản phẩm sau phản ứng chỉ có muối CaSO3 và Ca(OH)2

    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

    0,05 →  0,05   →     0,05

    => mCaSO3 = 0,05.120 = 6 gam

    Ví dụ 2: Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100 ml dung dịch KOH 0,25M. Khối lượng hai muối tạo thành là

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    \({n_{C{O_2}}} = 0,02\,\,mol;\,\,{n_{KOH}} = 0,025\,\,mol\)

    Xét tỉ lệ: \(1 < \frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,025}}{{0,02}} = 1,25 < 2\) => phản ứng tạo 2 muối K2CO3 (x mol) và KHCO3 (y mol)

    CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

      x   ←  2x      ←    x

    CO2 + KOH → KHCO3

      y  ←  y    ←       y

    Theo PT ta có:  \(\sum {{n_{C{O_2}}}} = x + y = 0,02\,\,(1)\)

    ∑nKOH = 2x + y = 0,025   (2)

    Từ (1) và (2) => x = 0,005 mol;  y = 0,015 mol

    \( = > {m_{{K_2}C{O_3}}} = 0,005.138 = 0,69\,\,gam;\,\,\,{m_{KHC{O_3}}} = 0,015.100 = 1,5\,\,gam\)

    Ví dụ 3: Cho 4,48 lít CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành là

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    nCO2 = 0,2 mol;

    +) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,05.190,48 = 200 gam

    => mNaOH = 200.2% = 4 gam => nNaOH = 0,1 mol

    Xét tỉ lệ: \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 0,5 < 1\) => phản ứng chỉ tạo muối NaHCO3

    CO2 + NaOH → NaHCO3

    0,1  ←  0,1     →    0,1

    => mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 gam

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 9

    Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9

    CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

    Đề thi giữa học kì - Hóa học 9

    CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

    CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật