Phần câu hỏi bài 7 trang 113, 114 Vở bài tập toán 8 tập 1

Giải phần câu hỏi bài 7 trang 113, 114 VBT toán 8 tập 1. Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu...

    Câu 17.

    Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành nếu

    (A) \(AB=CD\) 

    (B) \(AD=BC\)

    (C) \(AB//CD\) và \(AD=BC\)

    (D) \(AB=CD\) và \(AD=BC\).

    Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

    Phương pháp giải:

    Dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

    Lời giải chi tiết:

    Chọn D.


    Câu 18.

    Hình thang \(ABCD(AB//CD)\) là hình bình hành nếu

    (A) \(AB=CD\)

    (B) \(AD=BC\)

    (C) \(AD//BC\)

    (D) \(\widehat A + \widehat B = {180^o}\)

    Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời không đúng.

    Phương pháp giải:

    Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: 

    a) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

    b) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

    c) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

    d) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.

    e) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.

    Lời giải chi tiết:

    Đáp án A. Tứ giác \(ABCD\) có \(AB//CD\) và \(AB=CD\) nên là hình bình hành.

    Đáp án B. Hình thang \(ABCD\) có hai cạnh bên bằng nhau có thể không là hình bình hành mà là hình thang cân.

    Đáp án C. Tứ giác \(ABCD\) có các cặp cạnh đối song song nên là hình bình hành.

    Đáp án D. 

     

    \(\widehat A + \widehat B = {180^o}\) mà hai góc ở vị trí trong cùng phía nên \(AD//BC\). Do đó tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành.

    Chọn B


    Câu 19.

    Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành nếu

    \(\eqalign{
    & (A)\,\,\widehat A = {100^o},\,\,\widehat B = {80^o},\,\widehat C = {100^o} \cr
    & (B)\,\,\widehat A = {95^o},\,\widehat B = {85^o},\,\widehat C = {85^o} \cr
    & (C)\,\,\widehat A = {85^o},\widehat C = {85^o},\widehat D = {90^o} \cr
    & (D)\,\,\widehat A = {70^o},\widehat B = {110^o},\widehat D = {90^o} \cr} \)

    Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

    Phương pháp giải:

    Áp dụng:

    - Định lí tổng các góc của một tứ giác bằng \(360^o\)

    - Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: Tứ giác có các góc đối bằng nhau.

    Lời giải chi tiết:

    Áp dụng đinh lí tổng các góc của một tứ giác bằng \(360^o\) ta được:

    a) 

    \(\eqalign{
    & \widehat D = {360^o} - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C} \right) \cr 
    & = {360^o} - \left( {{{100}^o} + {{80}^o} + {{100}^o}} \right) = {80^o} \cr} \)

    b)

    \(\eqalign{
    & \widehat D = {360^o} - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C} \right) \cr 
    & = {360^o} - \left( {{{95}^o} + {{85}^o} + {{85}^o}} \right) = {95^o} \cr} \)

    c) 

    \(\eqalign{
    & \widehat D = {360^o} - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C} \right) \cr 
    & = {360^o} - \left( {{{85}^o} + {{85}^o} + {{90}^o}} \right) = {100^o} \cr} \)

    d) 

    \(\eqalign{
    & \widehat D = {360^o} - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C} \right) \cr 
    & = {360^o} - \left( {{{70}^o} + {{110}^o} + {{90}^o}} \right) = {90^o} \cr} \)

    Đáp án A. Tứ giác \(ABCD\) có các góc đối bằng nhau.

    Chọn A.

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Toán 8

    Giải VBT toán 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ CHIA CÁC ĐA THỨC

    CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

    CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật