Phần câu hỏi bài 6 trang 69 Vở bài tập toán 8 tập 1

Giải phần câu hỏi bài 6 trang 69 VBT toán 8 tập 1. hân thức đối của phân thức A/B là biểu thức...

    Câu 21.

    Phân thức đối của phân thức \(\dfrac{A}{B}\) là biểu thức

    \(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{A}{{ - B}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,\dfrac{{ - A}}{{ - B}}\\(C)\,\, - \dfrac{{ - A}}{B}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,\, - \dfrac{A}{{ - B}}\end{array}\) 

    Phương pháp giải:

    Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng \(0\).

    Phân thức đối của phân thức \( \dfrac{A}{B}\) được kí hiệu là \( -\dfrac{A}{B}\)

    Ta có: \( -\dfrac{A}{B} =\dfrac{-A}{B}\) và \( -\dfrac{-A}{B}=\dfrac{A}{B}\) 

    Lời giải chi tiết:

    Phân thức đối của phân thức \(\dfrac{A}{B}\) là \( \dfrac{A}{-B}\)

    Chọn A. 


    Câu 22.

    Phân thức đối của phân thức \(\dfrac{{ - A}}{B}\)  là biểu thức

    \(\begin{array}{l}(A)\,\, - \dfrac{A}{B}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,\dfrac{A}{B}\\(C)\,\,\dfrac{A}{{ - B}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,\, - \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\end{array}\) 

    Phương pháp giải:

    Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng \(0\).

    Phân thức đối của phân thức \( \dfrac{A}{B}\) được kí hiệu là \( -\dfrac{A}{B}\)

    Ta có: \( -\dfrac{A}{B} =\dfrac{-A}{B}\) và \( -\dfrac{-A}{B}=\dfrac{A}{B}\) 

    Lời giải chi tiết:

    Phân thức đối của phân thức \(\dfrac{{ - A}}{B}\)  là \( - \dfrac{{ - A}}{B} = \dfrac{A}{B}\)

    Chọn B.


    Câu 23.

    Hiệu \(\dfrac{A}{B} - \dfrac{C}{D}\)  bằng biểu thức

    \(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{A}{B} + \left( {\dfrac{{ - C}}{{ - D}}} \right)\\(B)\,\,\dfrac{A}{B} - \left( {\dfrac{{ - C}}{D}} \right)\\(C)\,\,\dfrac{A}{B} + \left( {\dfrac{C}{{ - D}}} \right)\\(D)\,\,\dfrac{C}{D} + \left( {\dfrac{{ - A}}{B}} \right)\end{array}\) 

    Phương pháp giải:

    Quy tắc: Muốn trừ phân thức \( \dfrac{A}{B}\) cho phân thức \( \dfrac{C}{D}\), ta cộng \( \dfrac{A}{B}\) với phân thức đối của \( \dfrac{C}{D}\)

    Vậy: \( \dfrac{A}{B}-\dfrac{C}{D}=\dfrac{A}{B}+\left( { - \dfrac{C}{D}} \right)\). 

    Lời giải chi tiết:

    \(\dfrac{A}{B} - \dfrac{C}{D} = \dfrac{A}{B} + \dfrac{{ - C}}{D} = \dfrac{A}{B} + \dfrac{C}{{ - D}}\) 

    Chọn C.


    Câu 24.

    Cho các biểu thức sau:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 9}}{{3 - x}} + \dfrac{{ - 3x}}{{3 - x}};\\\dfrac{{3x}}{{x - 2}} + \dfrac{6}{{x - 2}};\\\dfrac{{3x}}{{x - 2}} + \dfrac{{ - 6}}{{x - 2}};\\\dfrac{{3x}}{{3 - x}} + \dfrac{{ - 9}}{{3 - x}}.\end{array}\)

    Hãy chọn ra những biểu thức thích hợp để điền vào chỗ trống trong hai đẳng thức sau:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{3x}}{{x - 2}} - \dfrac{6}{{x - 2}} = ...\\\dfrac{{ - 9}}{{3 - x}} - \dfrac{{3x}}{{x - 3}} = ...\end{array}\) 

    Phương pháp giải:

    Quy tắc: Muốn trừ phân thức \( \dfrac{A}{B}\) cho phân thức \( \dfrac{C}{D}\), ta cộng \( \dfrac{A}{B}\) với phân thức đối của \( \dfrac{C}{D}\)

    Vậy: \( \dfrac{A}{B}-\dfrac{C}{D}=\dfrac{A}{B}+\left( { - \dfrac{C}{D}} \right)\). 

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{3x}}{{x - 2}} - \dfrac{6}{{x - 2}} = \dfrac{{3x}}{{x - 2}} + \dfrac{{ - 6}}{{x - 2}}\\\dfrac{{ - 9}}{{3 - x}} - \dfrac{{3x}}{{x - 3}} = \dfrac{{ - 9}}{{3 - x}} + \dfrac{{3x}}{{ - \left( {x - 3} \right)}} \\= \dfrac{{ - 9}}{{3 - x}} + \dfrac{{3x}}{{3 - x}} = \dfrac{{3x}}{{3 - x}} + \dfrac{{ - 9}}{{3 - x}}\end{array}\) 

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Toán 8

    Giải VBT toán 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ CHIA CÁC ĐA THỨC

    CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

    CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật