Phần câu hỏi bài 1 trang 131, 132 Vở bài tập toán 9 tập 2

Giải phần câu hỏi bài 1 trang 131, 132 VBT toán 9 tập 2. Khi quay hình chữ nhật ABCD một vòng quanh cạnh CD cố định, ta được một hình trụ. Biết rằng BC = 3 cm; AB = 6 cm. Diện tích xung quanh của một hình trụ bằng...

    Câu 1

    Khi quay hình chữ nhật ABCD một vòng quanh cạnh CD cố định, ta được một hình trụ. Biết rằng BC = 3 cm; AB = 6 cm. Diện tích xung quanh của một hình trụ bằng:

    (A) \(18\pi \,\,c{m^2}\)               (B) \(26\pi \,\,c{m^2}\)

    (C \(36\pi \,\,c{m^2}\)                (D) \(38\pi \,\,c{m^2}\) 

    Phương pháp giải:

    Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là \({S_{xq}} = 2\pi rh\)

    Lời giải chi tiết:

    Khi quay hình chữ nhật ABCD một vòng quanh cạnh CD cố định, ta được một hình trụ có bán kính đáy \(R = BC = 3cm\) và chiều cao \(DC = AB = 6cm\) nên diện tích xung quanh hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .3.6 = 36\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

    Chọn C.


    Câu 2

    Một hình trụ có đường kính đáy d là 12,6 cm, diện tích xung quanh bằng 333,5 cm2. Khi đó, chiều cao h của hình trụ xấp xỉ là (lấy \(\pi  = 3,14)\):

    (A) 7,9 cm                               (B) 8,2 cm

    (C 8,4 cm                                (D) 9,2 cm

    Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng. 

    Phương pháp giải:

    Tính bán kính đáy \(r = \dfrac{d}{2}\)

    Từ công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là \({S_{xq}} = 2\pi rh\) ta tính được chiều cao \(h.\)

    Lời giải chi tiết:

    Bán kính đáy hình trụ là \(r = \dfrac{d}{2} = \dfrac{{12,6}}{2} = 6,3cm\)

    Gọi chiều cao hình trụ là \(h\) thì diện tích xung quang hình trụ là \(S = 2\pi rh = 2\pi .6,3.h = 12,6\pi .h\)

    Từ đề bài ta có \(12,6\pi h = 333,5 \Leftrightarrow h = \dfrac{{333,5}}{{12,6\pi }}\)\( \approx 8,4cm\)

    Chọn C.


    Câu 3

    Một hình trụ có thể tích 147,4 cm2, chiều cao 7,5 cm. Nếu làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai thì bán kính đáy r của hình trụ xấp xỉ là (lấy \(\pi  = 3,14\) ):

    (A) 2,2 cm                               (B) 2,5 cm

    (C 2,8 cm                                (D) 3,2 cm

    Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng. 

    Phương pháp giải:

    Thể tích hình trụ \(V = \pi {r^2}h\) với \(r\) là bán kính đáy và \(h\) là chiều cao hình trụ.

    Lời giải chi tiết:

    Gọi \(r\left( {r > 0} \right)\) là bán kính đáy của hình trụ

    Thể tích hình trụ là \(V = \pi {r^2}h = \pi {r^2}.7,5\)

    Theo đề bài ta có \(7,5\pi {r^2} = 147,2 \Leftrightarrow {r^2} = \dfrac{{147,2}}{{7,5\pi }}\)\( \Rightarrow r = \sqrt {\dfrac{{147,2}}{{7,5\pi }}}  \approx 2,5cm\)

    Chọn B.

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Toán 9

    Giải VBT toán 9 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI -CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a khác 0) - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật