Giải bài 4 trang 85 SGK Giải tích 12

Giải các phương trình lôgarit:

    Giải các phương trình lôgarit:

    LG a

    a) \(\dfrac 1 2 \log \left( {{x^2} + x - 5} \right) = \log 5{\rm{x}} + \log {\dfrac 1 {5x}}\)

    Phương pháp giải:

    Các bước giải phương trình logarit:

    +) Tìm điều kiện xác định.

    +) Sử dụng các phương pháp tương ứng để giải phương trình (có các phương pháp: đưa về cùng cơ số, đặt ẩn phụ, mũ hóa….).

    +) Giải phương trình để tìm ẩn và so sánh với điều kiện xác định rồi kết luận nghiệm của phương trình.

    Bài toán này chủ yếu sử dụng phương pháp đưa về cùng cơ số:   \({\log _a}f\left( x \right) = {\log _a}g\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) > 0\\g\left( x \right) > 0\\f\left( x \right) = g\left( x \right)\end{array} \right..\)

    Chú ý: \(\log a + \log b= \log ab\); \(\log a - \log b= \log \dfrac {a}{b}\)

    Lời giải chi tiết:

    \(\dfrac{1}{2}\log \left( {{x^2} + x - 5} \right) = \log 5x + \log \dfrac{1}{{5x}}.\)

    Điều kiện:  \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + x - 5 > 0\\5x > 0\\\dfrac{1}{{5x}} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x > \dfrac{{ - 1 + \sqrt {21} }}{2}\\x < \dfrac{{ - 1 - \sqrt {21} }}{2}\end{array} \right.\\x > 0\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow x > \dfrac{{ - 1 + \sqrt {21} }}{2} \approx 1,79.\)

    \(\begin{array}{l}Pt \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}.\log \left( {{x^2} + x - 5} \right) = \log \left( {5x.\dfrac{1}{{5x}}} \right)\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}.\log \left( {{x^2} + x - 5} \right) = \log 1\\\Leftrightarrow \log \left( {{x^2} + x - 5} \right) = 0\\\Leftrightarrow {x^2} + x - 5 = {10^0}=1\\ \Leftrightarrow {x^2} + x - 6 = 0\\\Leftrightarrow \left( {x + 3} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 3 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 3\;\;\left( {ktm} \right)\\x = 2\;\;\left( {tm} \right)\end{array} \right..\end{array}\)

    Vậy phương trình có nghiệm \(x=2\).


    LG b

    b)  \(\dfrac 1 2 .\log \left( {{x^2} - 4{\rm{x}} - 1} \right) = \log 8{\rm{x}} - \log 4{\rm{x}}\)

    Lời giải chi tiết:

    \(\dfrac{1}{2}.\log \left( {{x^2} - 4x - 1} \right) = \log 8x - \log 4x.\)

    Điều kiện:  \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4x - 1 > 0\\8x > 0\\4x > 0\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x > 2 + \sqrt 5 \\x < 2 - \sqrt 5 \end{array} \right.\\x > 0\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow x > 2 + \sqrt 5 .\)

    \(\begin{array}{l}Pt \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}.\log \left( {{x^2} - 4x - 1} \right) = \log \dfrac{{8x}}{{4x}}\\ \Leftrightarrow \log \sqrt {{x^2} - 4x - 1}  = \log 2\\ \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} - 4x - 1}  = 2\\ \Leftrightarrow {x^2} - 4x - 1 = 4\\ \Leftrightarrow {x^2} - 4x - 5 = 0\\\Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 5} \right) = 0\\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = 0\\x - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\;\;\left( {ktm} \right)\\x = 5\;\;\left( {tm} \right)\end{array} \right..\end{array}\)

    Vậy phương trình có nghiệm \(x=5.\)


    LG c

    c)  \({\log _{\sqrt 2 }}x + 4{\log _{4}}x + {\log _8}x = 13\)

    Lời giải chi tiết:

    \({\log _{\sqrt 2 }}x + 4{\log _4}x + {\log _8}x = 13.\)

    Điều kiện:  \(x > 0.\)

    \(\begin{array}{l}Pt \Leftrightarrow {\log _{{2^{\frac{1}{2}}}}}x + 4{\log _{{2^2}}}x + {\log _{{2^3}}}x = 13\\\Leftrightarrow 2{\log _2}x + 4.\dfrac{1}{2}.{\log _x}x + \dfrac{1}{3}.{\log _2}x = 13\\\Leftrightarrow \dfrac{{13}}{3}.{\log _2}x = 13\\\Leftrightarrow {\log _2}x = 3\\\Leftrightarrow x = {2^3} = 8\;\;\left( {tm} \right).\end{array}\)

    Vậy phương trình có nghiệm \(x=8.\)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán lớp 12

    Giải bài tập toán lớp 12 như là cuốn để học tốt Toán lớp 12. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia. Giai toan 12 xem mục lục giai toan lop 12 sach giao khoa duoi day

    GIẢI TÍCH 12

    HÌNH HỌC 12

    CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

    CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN

    CHƯƠNG II. MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

    Xem Thêm