B. Hoạt động thực hành - Bài 6 : Hỗn số (tiếp theo)

Giải Bài 6 : Hỗn số (tiếp theo) phần hoạt động thực hành trang 18, 19 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu

    Câu 1

    Chuyển các hỗn số sau thành phân số :

    Phương pháp giải:

    Có thể viết hỗn số thành một phân số có :

    • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

    • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

    Lời giải chi tiết:

    \(2\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 3 + 2}}{3} = \dfrac{8}{3}\) ;                          \(3\dfrac{1}{4} = \dfrac{{3 \times 4 + 1}}{4} = \dfrac{{13}}{4}\)  ;

    \(4\dfrac{2}{5} = \dfrac{{4 \times 5 + 2}}{5} = \dfrac{{22}}{5}\) ;                        \(5\dfrac{3}{7} = \dfrac{{5 \times 7 + 3}}{7} = \dfrac{{38}}{7}\).


    Câu 2

    Chuyển các hỗn số sau thành phân số thập phân : 

    \(4\dfrac{3}{{10}}\,\);            \(21\dfrac{7}{{100}}\) ;          \(7\dfrac{{39}}{{100}}\) ;          \(6\dfrac{{123}}{{1000}}.\)

    Phương pháp giải:

    Có thể viết hỗn số thành một phân số có :

    • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

    • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

    Lưu ý : Phân số thập phân là phân số có mẫu số là \(10\,;\,\,100\,;\,\,1000\,;\,\,...\)

    Lời giải chi tiết:

    \(4\dfrac{3}{{10}}\, = \dfrac{{4 \times 10 + 3}}{{10}} = \dfrac{{43}}{{10}}\)  ;                         \(21\dfrac{7}{{100}} = \dfrac{{21 \times 100 + 7}}{{100}} = \dfrac{{2107}}{{100}}\)  ;

    \(7\dfrac{{39}}{{100}} = \dfrac{{7 \times 100 + 39}}{{100}} = \dfrac{{739}}{{100}}\) ;                         \(6\dfrac{{123}}{{1000}} = \dfrac{{6 \times 1000 + 123}}{{1000}} = \dfrac{{6123}}{{1000}}\).


    Câu 3

    Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tình (theo mẫu) : 

    Mẫu :  \(4\dfrac{1}{5} + 6\dfrac{3}{5} = \dfrac{{21}}{5} + \dfrac{{33}}{5} = \dfrac{{54}}{5}\)

    a) \(5\dfrac{2}{{10}} + 7\dfrac{1}{{10}}\)                                          b) \(5\dfrac{6}{7} - 3\dfrac{5}{7}\)

    c) \(8\dfrac{3}{5} \times 2\dfrac{6}{7}\)                                               d) \(1\dfrac{3}{{10}}:5\dfrac{7}{8}\)

    Phương pháp giải:

    Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số như thông thường.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(5\dfrac{2}{{10}} + 7\dfrac{1}{{10}} = \dfrac{{52}}{{10}} + \dfrac{{71}}{{10}} = \dfrac{{123}}{{10}};\)

    b) \(5\dfrac{6}{7} - 3\dfrac{5}{7} = \dfrac{{41}}{7} - \dfrac{{26}}{7} = \dfrac{{15}}{7};\)

    c) \(8\dfrac{3}{5} \times 2\dfrac{6}{7} = \dfrac{{43}}{5} \times \dfrac{{20}}{7} = \dfrac{{43 \times 20}}{{5 \times 7}}\)\( = \dfrac{{43 \times 5 \times 4}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{172}}{7}.\)

    d) \(1\dfrac{3}{{10}}:5\dfrac{7}{8} = \dfrac{{13}}{{10}}:\dfrac{{47}}{8} = \dfrac{{13}}{{10}} \times \dfrac{8}{{47}} \) \(= \dfrac{{13 \times 8}}{{10 \times 47}} = \dfrac{{13 \times 4 \times 2}}{{5 \times 2 \times 47}} = \dfrac{{52}}{{235}}.\) 


    Câu 4

    So sánh các hỗn số :

    a) \(7\dfrac{9}{{10}}\) và \(4\dfrac{9}{{10}}\) ;                                      b) \(6\dfrac{3}{{10}}\) và \(6\dfrac{5}{{9}}\).

     Chú ý : Khi so sánh hai hỗn số ta đưa về so sánh hai phân số tương ứng.

    Phương pháp giải:

    Chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh hai phân số như thông thường.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có : \(7\dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{79}}{{10}}\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4\dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{49}}{{10}}\)

    Vì \(\dfrac{{79}}{{10}} > \dfrac{{49}}{{10}}\) nên \(7\dfrac{9}{{10}} > 4\dfrac{9}{{10}}.\)

    b) Ta có : \(6\dfrac{3}{{10}} = \dfrac{{63}}{{10}}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,  6\dfrac{5}{9} = \dfrac{{59}}{9}\)

    Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{{63}}{{10}}\) và \(\dfrac{{59}}{9}\) ta được :

    \(\dfrac{{63}}{{10}} = \dfrac{{63 \times 9}}{{10 \times 9}} = \dfrac{{567}}{{90}}\,  \,\,;\)                          \(\dfrac{{59}}{9} = \dfrac{{59 \times 10}}{{9 \times 10}} = \dfrac{{590}}{{10}}\)

    Vì \(\dfrac{{567}}{{10}} < \dfrac{{590}}{{10}}\) nên  \(\dfrac{{63}}{{10}} < \dfrac{{59}}{9}\).

    Do đó : \(6\dfrac{3}{{10}} < 6\dfrac{5}{9}\).


    Câu 5

    Đúng ghi Đ, sai ghi S :

    a) \(5\dfrac{5}{8} = \dfrac{{33}}{8}\)                                              b) \(6\dfrac{3}{4} = \dfrac{{27}}{4}\)

    c) \(6\dfrac{3}{4} = \dfrac{{27}}{4}\)                                              d) \(7\dfrac{5}{6} = \dfrac{{29}}{6}\)

    Phương pháp giải:

    - Chuyển hỗn số thành phân số sau đó xác định tính đúng – sai của mỗi khẳng định.

    - Có thể viết hỗn số thành một phân số có :

    • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

    • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(5\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 8 + 5}}{8} = \dfrac{{45}}{8}\). Do đó, khẳng định \(5\dfrac{5}{8} = \dfrac{{33}}{8}\) là sai.

    b) \(11\dfrac{3}{8} = \dfrac{{11 \times 8 + 3}}{8} = \dfrac{{91}}{8}\). Do đó, khẳng định \(11\dfrac{3}{8} = \dfrac{{91}}{8}\) là đúng.

    c) \(6\dfrac{3}{4} = \dfrac{{6 \times 4 + 3}}{4} = \dfrac{{27}}{4}\). Do đó, khẳng định \(6\dfrac{3}{4} = \dfrac{{27}}{4}\) là đúng.

    d) \(7\dfrac{5}{6} = \dfrac{{7 \times 6 + 5}}{6} = \dfrac{{47}}{6}\). Do đó, khẳng định \(7\dfrac{5}{6} = \dfrac{{29}}{6}\) là sai.

    Xemloigiai.com

    VNEN Toán lớp 5

    Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

    VNEN Toán 5 - Tập 1

    VNEN Toán 5 - Tập 2

    Chương 1 : Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích

    Chương 2 : Số thập phân. Các phép tính với số thập phân

    Chương 3 : Hình học

    Chương 4 : Số đo thời gian. Toán chuyển động đều

    Chương 5 : Ôn tập

    Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý