Can\'t và couldn\'t dùng cho sự suy luận phủ định
A. Những suy luận phủ định về một sự kiện hiện tại có thể được diễn đạt bằng can’t/couldn't với động từ to be ở nguyên mẫu hiện tại hay với nguyên mẫu liên tiến của bất cứ động từ nào :
Child : Can I have some sweets ? I'm hungry
Mother : You can't I couldn’t be hungry. You're just had dinner.
(Con : Con có thể ăn ít bánh ngọt chứ ? Con đói bụng.
(Mẹ : Con không thể đói bụng được. Con vừa ăn tối xong.)
Ann (looking through binoculars) : An aeroplane is pulling up people from the boat !
Tom : It can’t/couldn’t be an aeroplane. It must be a helicopter.
(Ann (đang nhìn qua ống nhòm) : Một chiếc máy bay đang kéo người lên khỏi thuyền).
Tom : Đó không thể là một cái máy bay. Đó phải là một chiếc trực thăng.
He say he's still reading “The Turn of the Screw”.
— He can’t/couldn't still be reading it. I lent it to him ages ago and it’s quite a short book.
— Anh ta nói anh ta còn đang đọc cuốn “Vòng xoay của cái đinh vít”. Anh ta không thể còn đang đọc cuốn đó được. Tôi đã cho anh ta mượn trước đó lâu lắm rồi và nó là một cuốn sách khá ngắn mà.
B. Những suy luận phủ định về một sự kiện quá khứ được diễn đạt bằng can’t/couldn’t + nguyên mẫu hoàn thành hay nguyên mẫu hoàn thành liên tiến của bất cứ động từ nào :
A man answered the phone. I suppose it was her husband.
— It can’t/couldn’t have been her husband. He's been dead for ages.
(Một người đàn ông đã trả lời điện thoại. Tôi nghĩ rằng đó là chồng của cô ta. Người đó không thể là chồng cô ta được. Ông ta đã chết lâu rồi mà.)
I took a Circle Line train to St Paul’s. You can 't/couldn’t have taken the Circle Line. It doesn’t go through St. Paul’s. You must have been on theo Central Line.
(Tôi đã đón chuyến xe lửa Circle đi St.Paul’s. Anh không thể đón chuyến xe lừa Circle Line. Nó không đi qua St. Paul’s. Anh chắc đã đi trên chuyến Central Line).
Couldn't phải dùng khi sự suy luận dược tạo thành ở quá khứ hay đưọc giới thiệu bằng một động từ ở thì quá khứ :
She said I couldn’t have come on the Circle Line.
(Cô ta đã nói tôi không thể đến trên chuyến xe lửa Circle Line.)
He said it couldn’t be an aeroplane.
(Anh ta đã nói nó không thể là một chiếc máy bay được.)
Ngoài ra cả "can't" lẫn “couldn’t” đều có thể được sử dụng.
Xemloigiai.com
- Must dùng chỉ sự suy luận
- Must (suy luận) so sánh với may/might
- Have/had dùng chỉ sự suy luận
- Will và should dùng chỉ sự giả định (assumption)
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12