Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time)
A. Afterwards (sau này), eventually (cuối cùng), lately (gần đây), now (bây giờ), recently (gần đây), soon (ngay), then (sau đó), today (hôm nay), tomorrow (ngày mai),.v..v. và những cụm trạng từ chỉ thời gian: at once (lập tức), since (từ khi), then (rồi thì), till (đến) v.v.
Những từ này thường đặt ở đầu hay ở cuối mệnh đề (ở vị trí trước hay vị trí cuối). Vị trí cuối thường dùng với mệnh lệnh cách (imperative) và các cụm từ đi với till:
Eventually he came/He came eventually.(Cuối cùng anh ta đã đến )
Then we went home/we went home then.(Sau đó chúng tôi đi về nhà)
Write today. (Hôm nay hãy viết thư)
I'll wait till tomorrow. (Tôi sẽ đợi đến ngày mai) (Với lately, recently hãy xem 185)
— Với các thì kép thì afterwards, eventually, lately, now, soon có thể đứng sau trợ động từ :
We'll soon be there (Chúng tôi sẽ đến đó ngay)
B. before (trước), earlỵ (sớm), immediately (ngay tức khắc,ngay khi) và late (muộn, trễ) đứng ở cuối mệnh đề:
He came Late. (Anh ta đã đến trễ)
I’ll go immediately. (Tôi sẽ đi ngay tức khắc)
Nhưng before và immediately dùng như liên từ (conjunction) thì được đặt ở đầu mệnh đề.
Immediately the rain stops we’ll set out.
(Ngay khi mưa tạnh chúng ta sẽ lên đường).
C. since (từ khi), và ever since (mãi từ đó), được dùng với các thì hoàn thành (perfect tenses) (xem 187 D).
Since có thể đứng sau trợ động từ hay ở vị trí cuối sau một động từ ở phủ định hay nghi vấn, ever since (trạng từ) đứng ở vị trí cuối. Các cụm từ và mệnh đề đi với since và ever since thường ở vị trí cuối mặc dù ở vị tri trước cũng có thể dùng được.
He's been in bed since his accident/since he broke his Leg.
(Anh ta ở trên giường từ lúc bị tai nạn/từ lúc anh ta gãy chân)
D. Yet và Still (trạng từ chỉ thời gian)
Yet (Chưa) thường được đặt sau động từ hay sau động từ +túc từ :
He hasn't finished (his breakfast) yet.
(Anh ta chưa xong bữa ăn sáng của mình)
Nhưng nếu túc từ gồm có một số lớn từ thì yet có thể đặt trước động từ :
He hasn't yet applied for the job we told him about.
(Anh ta chưa nộp đơn xin việc làm mà chúng tôi đã bảo với anh ta)
— Still (vẫn còn) được đặt sau động từ be và trước các động từ khác :
She is still in bed (Có ta vẫn còn trên giường)
— Yet mang nghĩa (bây giờ, lúc này) được dùng chủ yếu với phủ định hay nghi vấn.
— Still nhấn mạnh hành động vẫn tiếp tục, nó chủ yếu được dùng với xác định nghi vấn, nhưng cũng có thể dùng với phủ định để nhấn mạnh sự liên tục của một hành động phủ định.
He still doesn't understand. (Anh ta vẫn còn không hiểu)
He doesn’t understand yet. (Anh ta vẫn còn chưa hiểu)
Khi được nhấn giọng still và yet diễn tả sự ngạc nhiên hay mất bình tĩnh. Cả hai từ này cũng có thể là liên từ (xem 327)
E. just (vừa) là một trạng từ chỉ thời gian được dùng với các thì kép (compound, tenses)
I’m just coming (Tôi vừa mới đến) (xem 183)
(với just là một trạng từ chỉ mức độ hãy xem 41)
Xemloigiai.com
- Sự đảo ngược động từ sau những động từ nhất định
- Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of degree)
- Sự thành lập trạng từ
- Các hình thức so sánh hơn (comparative) và cực cấp (superlative) của trạng ngữ
- Much, more,most
- Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place)
- Trạng từ chỉ thường xuyên (Adverbs of frequency)
- Fairly và rather
- Cách dùng hardly, scarcely, barely
- Những cấu trúc so sánh của trạng từ
- Các loại trạng từ
- Thứ tự của các trạng từ và các cụm trạng từ chỉ cách thức, nơi chốn và thời gian khi chúng ở cùng một câu
- Các tính từ và trạng từ có hình thức giống nhau
- Far, farther/ farthest và further/ furthest
- Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of manner)
- Trạng từ bổ nghĩa câu (Sentence adverbs)
- Cách dùng chữ Quite với hai nghĩa khác nhau
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12