Soạn bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa trang 10, 11 SGK Tiếng Việt 5 tập 1
Bài đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng - những màu vàng rất khác nhau.
Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa thì bóng tối đã hơi cứng và sáng ngày ra thì trông thấy màu trời có vàng hơn thường khi. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. Buồng chuối đốm quả chín vàng. Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo. Nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy. Bụi mía vàng xọng, đốt ngầu phấn trắng. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt. Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới. Lác đác cây lụi có mấy chiếc lá đỏ. Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. Tất cả đượm một màu vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng. Không còn có cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa, hồ như không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.
TÔ HOÀI
Lụi: cây cùng loại với cây cau; cao một, hai mét; lá xẻ hình quạt; thân nhỏ, thẳng và rắn, thường dùng làm gậy.
Kéo đá: dùng trâu bò kéo con lăn bằng đá để xiết cho thóc rụng khỏi thân lúa.
Bố cục
Có thể chia bài thành các phần như sau:
Phần 1: Câu mở đầu
Phần 2: Từ Có lẽ bắt đầu đến hạt bồ đề treo lơ lửng
Phần 3: Từ Từng chiếc lá mít đến quả ớt đỏ chói
Phần 4: Còn lại
Câu 1
Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó?
Phương pháp giải:
Em hãy đọc bài và chú ý các từ ngữ chỉ màu vàng khác nhau của sự vật.
Lời giải chi tiết:
+ nắng – vàng hoe
+ xoan – vàng lịm
+ lá mít – vàng ối
+ tàu đu đủ, lá sắn héo – vàng tươi
+ buồng chuối – chín vàng
+ tàu lá chuối - vàng ối
+ bụi mía – vàng xọng
+ rơm, thóc – vàng giòn
+ gà, chó – vàng mượt
+ mái nhà rơm – vàng mới
+ tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm
Câu 2
Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
+Vàng xuộm: Màu vàng đậm, lúa vàng màu xuộm là lúa đã chín.
+Vàng hoe: Màu vàng nhạt, tươi, ánh lên, nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp, không gay gắt, nóng bức.
+Vàng lịm: Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
+Vàng ối: Vàng rất đậm, đều khắp trên mặt lá.
+Vàng tươi: Màu vàng sáng.
+Chín vàng: Màu vàng tươi đẹp tự nhiên của quả chín.
+Vàng xọng: Màu vàng gợi cảm giác mọng nước.
+Vàng giòn: Màu vàng của vật được phơi già nắng, tạo cảm giác giòn đến có thể gãy ra.
+Vàng mượt: Màu vàng gợi tả những con vật béo tốt, có bộ lông óng ả, mượt mà.
+Vàng mới: Vàng và mới.
+Vàng trù phú, đầm ấm: Màu vàng gợi sự giàu có, ấm no.
Câu 3
Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
Phương pháp giải:
- Em hãy tìm những chi tiết trong đoạn: Không còn có cảm giác hanh hao... đến hết.
- Ta có thể chia câu hỏi thành hai ý như sau:
+ Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
+ Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
Lời giải chi tiết:
- Những chi tiết về thời tiết:
+ Quang cảnh: "Không còn có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nẳng, không mưa."
+ Thời tiết của ngày mùa vừa thuận lợi cho vụ gặt hái lại vừa khiến cho bức tranh làng quê thêm hoàn hảo và sinh động.
- Những chi tiết về con người:
+ "... không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay."
+ Nổi bật trong bức tranh là hình ảnh những con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc, tạo nên cảnh lao động trong ngày mùa tràn đầy sức sống.
Câu 4
Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
Phương pháp giải:
Em hãy cảm nhận tình cảm của tác giả với quê hương thông qua cách quan sát tinh tế, sinh động về cảnh ngày mùa.
Lời giải chi tiết:
Bài văn thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả. Phải là một người vô cùng yêu thương và gắn bó với quê hương thì tác giả mới có thể miêu tả cảnh làng mạc của quê hương mình một cách chi tiết, cụ thể như vậy.
Nội dung
- Miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa – một bức tranh làng quê rất đẹp, sinh động và trù phú. - Thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với con người, quê hương |
- Soạn bài Thư gửi các học sinh - trang 4,5 SGK Tiếng Việt 5 tập 1
- Chính tả: Việt Nam thân yêu - trang 6 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1
- Luyện từ và câu - Từ đồng nghĩa trang 7, 8 SGK Tiếng Việt 5 tập 1
- Kể chuyện: Lý Tự Trọng trang 9 SGK Tiếng Việt 5 tập 1
- Tập làm văn: Cấu tạo của bài văn tả cảnh trang 11 SGK Tiếng Việt 5 tập 1
- Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 13 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1
- Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh trang 14 SGK Tiếng Việt 5 tập 1
SGK Tiếng Việt 5
Soạn bài tập đọc lớp 5 như là cuốn để học tốt Tiếng Việt 5. Giúp học sinh giải bài tập tiếng Việt soạn bài, luyện từ và câu, viết chính tả, tập làm văn miêu tả, kể chuyện... đầy đủ các bài văn mẫu lớp 5 hay nhất
TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 1
- Tuần 1. Việt Nam - Tổ quốc em
- Tuần 2. Việt Nam - Tổ quốc em
- Tuần 3. Việt Nam - Tổ quốc em
- Tuần 4. Cánh chim hòa bình
- Tuần 5. Cánh chim hòa bình
- Tuần 6. Cánh chim hòa bình
- Tuần 7. Con người với thiên nhiên
- Tuần 8. Con người với thiên nhiên
- Tuần 9. Con người với thiên nhiên
- Tuần 10. Ôn tập giữa học kì I - Tiếng Việt 5
- Tuần 11. Giữ lấy màu xanh
- Tuần 12. Giữ lấy màu xanh
- Tuần 13. Giữ lấy màu xanh
- Tuần 14. Vì hạnh phúc con người
- Tuần15. Vì hạnh phúc con người
- Tuần 16. Vì hạnh phúc con người
- Tuần 17. Vì hạnh phúc con người
- Tuần 18. Ôn tập cuối học kì I - Tiếng Việt 5
TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2
- Tuần 19. Người công dân
- Tuần 20. Người công dân
- Tuần 21. Người công dân
- Tuần 22. Vì cuộc sống thanh bình
- Tuần 23. Vì cuộc sống thanh bình
- Tuần 24. Vì cuộc sống thanh bình
- Tuần 25. Nhớ nguồn
- Tuần 26. Nhớ nguồn
- Tuần 27. Nhớ nguồn
- Tuần 28. Ôn tập giữa học kì II - Tiếng Việt 5
- Tuần 29. Nam và nữ
- Tuần 30. Nam và nữ
- Tuần 31. Nam và nữ
- Tuần 32. Những chủ nhân tương lai
- Tuần 33. Những chủ nhân tương lai
- Tuần 34. Những chủ nhân tương lai
- Tuần 35. Ôn tập cuối học kì II - Tiếng Việt 5
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới