Bài 133 : Luyện tập
Bài 1
Tính quãng đường rồi viết vào ô trống :
Phương pháp giải:
- Đổi số đo thời gian sang dạng phân số hoặc số thập phân có đơn vị đo là giờ.
- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian: \(s = v × t.\)
Lưu ý: đơn vị đo của các đại lượng phải tương ứng với nhau, ví dụ vận tốc có đơn vị km/giờ, thời gian có đơn vị giờ thì quãng đường có đơn vị đo là km ...
Lời giải chi tiết:
+) Ô trống thứ nhất :
Đổi : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường cần tìm là :
s = v × t = 54 × 2,5 = 135km
+) Ô trống thứ hai :
Quãng đường cần tìm là :
s = 12,6 × 1,25 = 15,75km
+) Ô trống thứ ba :
Đổi :\(\displaystyle 1{3 \over 4}\) giờ = \(\displaystyle {7 \over 4}\) giờ = 1,75 giờ
Quãng đường cần tìm là :
s = 44 × 1,75 = 77km
+) Ô trống thứ tư :
Đổi : 90 phút = 1,5 giờ
Quãng đường cần tìm là :
s = 82,5 × 1,5 = 123,75km
Ta có bảng kết quả như sau :
Bài 2
Một người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 42 phút, đến thành phố lúc 11 giờ 18 phút với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố.
Phương pháp giải:
- Tính thời gian đã đi của người đó = thời gian lúc đến thành phố – thời gian lúc đi từ nhà.
- Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giờ.
- Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Đi: 7 giờ 42 phút
Đến: 11 giờ 18 phút
Vận tốc: 42,5 km/giờ
Quãng đường: ... km?
Bài giải
Thời gian đi từ nhà đến thành phố của người đi xe máy là :
11 giờ 18 phút – 7 giờ 42 phút = 3 giờ 36 phút
3 giờ 36 phút = 3,6 giờ
Quãng đường từ nhà người đó đến thành phố là :
42,5 × 3,6 = 153 (km)
Đáp số : 153km.
Bài 3
Một người đi xe đạp với vận tốc 12,6 km/giờ trong \(\displaystyle 2{1 \over 2}\) giờ. Tính quãng đường người đó đã đi được.
Phương pháp giải:
- Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giờ.
- Tính quãng đường người đó đã đi được ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Vận tốc: 12,6 km/giờ
Thời gian: \(\displaystyle 2{1 \over 2}\) giờ
Quãng đường: ... km?
Bài giải
Đổi : \(\displaystyle 2{1 \over 2}\) giờ = \(\displaystyle {5 \over 2}\) giờ = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đi được là :
12,6 × 2,5 = 31,5 (km)
Đáp số : 31,5km.
Bài 4
Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được.
Phương pháp giải:
- Tìm thời gian xe ngựa đã đi = thời gian lúc đến – thời gian xuất phát.
- Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giờ.
- Tính quãng đường xe ngựa đi được ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Vận tốc: 8,6 km/giờ
Thời gian: 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút
Quãng đường: ...km?
Bài giải
Thời gian xe ngựa đi là :
10 giờ 5 phút – 8 giờ 50 phút = 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Quãng đường xe ngựa đi được là :
8,6 × 1,25 = 10,75 (km)
Đáp số : 10,75 km.
Xemloigiai.com
- Bài 122 : Bảng đơn vị đo thời gian
- Bài 123 : Cộng số đo thời gian
- Bài 124 : Trừ số đo thời gian
- Bài 125 : Luyện tập
- Bài 126 : Nhân số đo thời gian với một số
- Bài 127 : Chia số đo thời gian cho một số
- Bài 128 : Luyện tập
- Bài 129 : Luyện tập chung
- Bài 130 : Vận tốc
- Bài 131 : Luyện tập
- Bài 132 : Quãng đường
- Bài 134 : Thời gian
- Bài 135 : Luyện tập
- Bài 136 : Luyện tập chung
- Bài 137 : Luyện tập chung
- Bài 138 : Luyện tập chung
Vở bài tập Toán 5
Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5
VBT TOÁN 5 - TẬP 1
- Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số - Giải toán liên quan đến tỉ lệ - Bảng đơn vị đo diện tích
- Chương 2: Số thập phân - Các phép tính với số thập phân
- Chương 3 : Hình học tập 1
VBT TOÁN 5 - TẬP 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới