Bài 136 : Luyện tập chung

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 69, 70 VBT toán 5 bài 136 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

    Bài 1

    Một người đi bộ được 14,8km trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đi bộ với đơn vị đo là m/phút.

    Phương pháp giải:

    - Đổi quãng đường sang đơn vị mét.

    - Đổi thời gian sang đơn vị phút.

    - Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Quãng đường: 14,8 km

    Thời gian: 3 giờ 20 phút

    Vận tốc: ...m/phút?

    Bài giải

    Đổi : 3 giờ 20 phút = 200 phút

            14,8km = 14800m          

    Vận tốc của người đi bộ là :

    14800 : 200 = 74 (m/phút)

                                      Đáp số : 74 m/phút.


    Bài 2

    Một ô tô và xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai đầu của một quãng đường và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ 15 phút ô tô và xe máy gặp nhau. Biết ô tô đi với vận tốc 54 km/giờ, xe máy đi với vận tốc 38 km/giờ. Tính quãng đường đó.

    Phương pháp giải:

    - Đổi : 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ.

    - Tìm quãng đường ô tô đi được = Vận tốc ô tô x thời gian

    - Tìm quãng đường xe máy đi được = Vận tốc xe máy x thời gian.

    - Độ dài quãng đường = quãng đường ô tô đi được + quãng đường xe máy đi được (Vì hai xe chuyển động ngược chiều)

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    2 xe chuyển động ngược chiều

    ô tô: 54km/giờ

    xe máy: 38 km/giờ

    Thời gian gặp nhau: 2 giờ 15 phút

    Quãng đường: ...km?

    Bài giải

    Đổi : 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ.

    Quãng đường ô tô đi trong 2 giờ 15 phút là :

    54 × 2,25 = 121,5 (km)

    Quãng đường xe máy đi trong 2 giờ 15 phút là :

    38 ×  2,25 = 85,5 (km)

    Độ dài quãng đường đó là :

    121,5 + 85,5 = 207 (km)

                                          Đáp số : 207km.


    Bài 3

    Một người đi bộ đi quãng đường AB trong 2 giờ 30 phút với vận tốc 4,2 km/giờ. Hỏi nếu người đó đi xe đạp với vận tốc bằng \(\displaystyle{5 \over 2}\) vận tốc đi bộ thì sau bao nhiêu thời gian đi hết được quãng đường nói trên ? 

    Phương pháp giải:

    - Đổi : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.

    - Độ dài quãng đường AB = vận tốc người đi bộ  x thời gian

    - Vận tốc của người đi xe đạp = vận tốc người đi bộ x \(\displaystyle{5 \over 2}\).

    - Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB = quãng đường AB : vận tốc của người đi xe đạp

    Lời giải chi tiết:

     

    Đổi : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

    Quãng đường AB dài là :

    4,2 × 2,5 = 10,5 (km) 

    Vận tốc người đi xe đạp là :

     4,2 × \(\displaystyle  {5 \over 2}\) = 10,5 (km/giờ)

    Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB là :

    10,5 : 10,5 = 1 (giờ)

                               Đáp số : 1 giờ.


    Bài 4

    Một ô tô đi từ thành phố A lúc 10 giờ 35 phút và đến thành phố B lúc 15 giờ 57 phút. Dọc đường lái xe nghỉ ăn trưa mất 1 giờ 22 phút. Biết rằng hai thành phố cách nhau 180km, tính vận tốc của ô tô.

    Phương pháp giải:

    - Tìm thời gian ô tô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ = 15 giờ 57 phút - 10 giờ 35 phút

    - Thời gian thực tế ô tô đi = thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ – thời gian nghỉ ăn trưa.

    - Vạn tốc ô tô = quãng đường : thời gian thực tế ô tô đi

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Thời gian: 10 giờ 35 phút đến 15 giờ 57 phút

    Nghỉ: 1 giờ 22 phút

    Quãng đường: 180km

    Vận tốc: ....?

    Bài giải

    Thời gian ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B tính cả thời gian lái xe nghỉ ăn trưa là :

    15 giờ 57 phút – 10 giờ 35 phút = 5 giờ 22 phút

    Thời gian ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B không tính thời gian lái xe nghỉ ăn trưa là :

    5 giờ 22 phút – 1 giờ 22 phút = 4 giờ

    Vận tốc của ô tô là :

    180 : 4 = 45 (km/giờ)

                                   Đáp số : 45 km/giờ.

    Xemloigiai.com

    Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý