Ngữ pháp: Tường thuật câu nói và câu hỏi - Unit 4 SGK tiếng Anh 9

Direct speech ( Lời nói trực tiếp) : là lời nói được thuật lại đúng nguyên văn cùa người nói.

    DIRECT and EPORTED SPEECH

    (Câu trực tiếp và Câu gián tiếp)

    I. Định nghĩa:

    1. Direct speech (Lời nói trực tiếp):

    - là lời nói được thuật lại đúng nguyên văn của người nói.

    - Ví dụ:

    John said, “ I like reading science books."

    (John nói,” Tôi thích đọc sách khoa học.”)

    My teacher said: "I will  give you a test tomorrow.’'

    (Giáo viên tôi nói,"Ngày mai cô sẽ cho các em làm bài kiểm tra.”)

    - Lời nói trực tiếp được viết giữa dấu trích hay ngoặc kép và ngăn cách với mệnh đề tường thuật bởi dấu phẩy.

    2. Reported or Indirect speech (Lời tường thuật hay lời nói gián tiếp):

    - là lời nói được thuật lại với ý và từ cùa người thuật, nhưng vẫn giữ nguyên ý.

    - Ví dụ:

    John said that I he liked reading science books.

    (John nói rằng anh ấy thích đọc sách khoa học.)

    My teacher said that I he would give us a test the next day.

    (Giáo viên của tôi nói rằng thầy ấy sẽ cho chúng tôi làm bài kiểm tra vào ngày mai.)

    - Lời tường thuật hay lời nói gián tiếp không bị ngăn cách bởi dấu phấy hay dấu ngoặc kép, và luôn tận cùng bằng dấu chấm câu. 

    - Lời nói trực tiếp và Lời nói tường thuật / gián tiếp gồm có 2 phần :

    + mệnh đề tường thuật

    + lời nói trực tiếp hay lời nói gián tiếp

    - Ví dụ: Tom says, “I will go to college next summer." 

    (Tom nói "Mùa hè tới tôi sẽ học cao đẳng.")

    II. Chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp

    Khi đổi lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, chúng ta phải đổi ngôi, thì và từ chỉ thời gian và nơi chốn theo quy tắc.

    1. Ngôi

    - Ngôi thứ nhất: I, me, my, mine, myself, we, us, ours, our, ourselves

    + được đổi theo ngôi của chủ từ của mệnh đề tường thuật.

    + Ví dụ: Jane said, “I live in the suburbs.” (Jane nói, "Tôi sống ở ngoại ô.")

            -> Jane said (that) she lived in the suburbs. (Jane nói rằng cô ấy sống ở ngoại ô.)

    - Ngôi thứ hai: you, your, yours, yourself / yourselves

    + được đổi theo ngôi của tác từ chứa mệnh đề tường thuật.

    + Ví dụ: He said to me. "You can take my book.” 

                 (Anh ẩy nói với tôi, "Bạn có thể lấy cuốn sách của tôi".)

            -> He told me (that) I could take his book.

                 (Anh ấy nói với tôi rằng tôi có thể lấy quyển sách của anh ấy.)

    + được đổi thành ngôi thứ ba, nếu mệnh đề tường thuật không có túc từ.

    + Ví dụ: The boss said, "You can have a lay off."

    (Ông chủ nói, "Anh được nghỉ một ngày.”)

    -> The boss said (that) he could have a day off.

    (Ông chủ nói rằng anh ấy có thể nghỉ một ngày.)

    - Ngôi thứ ba: he, him, his, himseir. thev, them, their, theirs, themselves

    + giữ nguyên

    + Ví dụ: Mary says, “They come to help the pupils.”

                (Mary nói, "Họ đến để giúp các học sinh.")

              -> Mary says (that) they come to help the pupils.

                (May nói rằng học đến để giúp các em học sinh.)

    2. Thì

    a. Không đổi thì: Các trường hợp sau đây động từ của lời nói trực tiếp không đổi thì

    a.1. Động từ của mệnh đề tường thuật ở

    - thì hiện lại đơn, tương lai đơn, hiện tại hoàn thành

    - thì quá khứ đơn nhưng lời nói trực tiếp diễn tả một chân lí, sự kiện hiển nhiên, định luật khoa học hay vật lí, sự kiện vừa xảy ra hay vừa nói

    - những động từ như: SHOULD, HAD BETTER, OUGHT TO, hay động từ của mệnh đề “WISH”

    Ví dụ:

    + He says, "Tom won the scholarship last week.” -> He says (that) Tom won the scholarship last week.

    (Anh ấy nói, "Tom được học bổng tuần qua.")

    + He said, "Ice melts in the sun." -> He said (that) ice melts in the sun.

    (Ông ẩy nói, “Băng tan dưới ánh nắng.")

    b. Đổi thì

    - Khi động từ cùa mệnh đề tường thuật ở thì quá khứ đơn, chúng ta phải đổi thì theo quy tắc sau:

    Direct speechIndirect speech

    simple present

    present continuous

    simple past simple 

    present perfect

    past continuous  

    present perfect continuous

    simple future 

    future perfect

    future continous

    past perfect

    past / prefect conditional

    simple past

    past continuos

    simple past perfect

    past perfect

    past perfect continous

    past conditional                                            

    present conditional ( past of modal + V)

    past / perfect conditional (past of modal+have + p.p.)

    present conditional continuous (past of modal + be + V-ing)

    không đổi 

    không đổi

    - Ví dụ:

    + He said, “I met your brother at a bookshop.” -> He told me (that) he had met my brother at a bookshop.

    (Anh ấy nói, "Tôi gặp anh của bạn ở tiệm sách.”)

    + They said to Mary, “The meeting had begun when we arrived.” -> - They told Mary (that) when thev arrived, the meeting had begun.

    (Họ nói vởi Mary, “Khi chúng tôi đến, buổi họp đã bắt đầu rồi.”)

    - Chú ý: Đôi khi chúng ta không cần thiết phải đổi thì quá khứ đơn sang quá khứ hoàn thành.

    c. Từ chỉ thời gian

    - Từ chỉ thời gian và nơi chốn được đổi theo quy tắc sau

    Direct Indirect

    now 

    ago

    today/ tonight 

    tomorrow

    yesterday

    the day before yesterday

    the day after tomorrow

    last week / month/year

    next week / month / year

    then

    before

    that day/ that night

    the next / following day

    the day before/ the previous day

    two days before

    in two days' time

    the previous week /month / year

    the following week / month/ year

    d. Từ chỉ nơi chốn

    d.1. here

    - được đổi khác nhau tùy theo ngữ cảnh

    - Ví dụ:

    + He said, "Put the books here." -> He told me to put the books there.

    (Anh ấy nói. "Để những cuốn sách ở đây.”)

    + He said, “Come  here." -> He told me come over to him.

    (Anh ấy nói, "Đến đây đi.")

    d.2. this/ these

    - this / these + từ chỉ thời gian -> that / those

    Ví dụ: Tom said to me, "I will meet you this Friday.” -> Tom told me (that) he would meet me that Friday.

    (Tom nói với tôi, "Tôi sẽ gặp bạn thứ Sáu tuần này".)

    - this / these + noun -> the + noun.

    - Ví dụ: He said, “I like this program." -> - He told me that he liked the program.

    (Anh ấy nói, "Tôi thích chương trình này.")

    - this / these là đại từ -> it, they / them

    Ví dụ: People say ” We should solve this.” -> People say (that) they should solve it.

    (Mọi người nói, "Chúng ta nên giải quyết việc này.")

    - Chú ý: Khi đổi lời phát biểu (câu xác định và phủ định) sang gián tiếp, chúng ta:

    + Thay động từ tường thuật “said” bằng “told me”

    + Bỏ dấu phẩy và dấu ngoặc kép

    + Bỏ từ “that”, sau mệnh đề tường thuật

    Ví dụ: Ann said, "The pupils have already done this homework.” -> Ann told me (that) the pupils had already done the homework.

    (Ann nói, "Học sinh làm bài tập này rồi.”)

    III. Câu hỏi tướng thuật gián tiếp

    1. Wh - questions

    - Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường dùng động từ tường thuật sau : ASK, WANT TO KNOW, INQUIRE

    (hỏi), WONDER (tự hỏi), ...

    Ví dụ:

    + He asked, "Are you in Class E.102?” -> He asked me if I was in class E.102.

    (Anh ấy hỏi,"Có phải bạn học Lớp E.102 không?")

    + Bill said to Jane, "When do you leave?” -> Bill asked Jane when she left.

    (Bill nói với Jane, "Khi nào bạn khởi hành?”)

    - Ghi nhớ: Câu hỏi tường thuật hay gián tiếp luôn luôn tận cùng bằng dấu chấm ".”, và có dạng câu phát biểu.

    2. Yes -No questions 

    - Với trợ động từ: S + asked + if / whether + S + trợ động từ + động từ chính + tân ngữ

    Ví dụ:

    + Mary said to Nam “Can you speak English?” -> Mary asked Nam if / whether he could speak English.

    (Marry nói với Nam, "Bạn có nói được tiếng Anh không?”)

    + Tom asked Mr Jones, “ Shall we have a test next week?” -> Tom asked Mr Jones if/whether they would have a test the next week.

    (Tom hỏi thầy Jones, "Có phải chúng tôi có bài kiểm tra vào tuần sau không?")

    - Ghi nhớ: Muốn đổi câu hỏi Yes/ No sang gián tiếp, sau mệnh đề tường thuật, chúng ta:

    + viết từ IF hay WHETHER

    + hoán vị trợ động từ với chủ từ và đổi thì

    + đổi ngôi

    + đổi từ chỉ thời gian hay nơi chốn theo quy tắc

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật