Mục IV - Phần A - Trang 118, 119 Vở bài tập Vật lí 8

Giải trang 118, 119 VBT vật lí 8 Mục IV - Vận dụng (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 25

    Đề bài

    Hoàn thành mục IV - Vận dụng

    Lời giải chi tiết

    IV -  VẬN DỤNG

    C1:

    a) Tính nhiệt lượng

    Nước sôi có nhiệt độ: t1 = 1000C

    Giả sử nhiệt độ trong phòng là t2 = 250C.

    Gọi t (0C) là nhiệt độ hỗn hợp khi có cân bằng nhiệt.

    - Nhiệt lượng của 200g = 0,2kg nước đang sôi toả ra khi hạ nhiệt độ từ 1000C xuống t (0C) là : 

    Q1 = m1.c.(t1 – t) = 0,2.c.(100 – t) 

    - Nhiệt lượng của 300g = 0,3kg nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 250C đến t (0C) là :

    Q2 = m2.c.(t – t2) = 0,3.c.(t – 25) 

    - Phương trình cân bằng nhiệt:

    \(\eqalign{
    & {Q_1} = {Q_2} \Leftrightarrow 0,2.c.\left( {100\;-{\rm{ }}t} \right)\; = 0,3.c.\left( {t\;-{\rm{ }}25} \right)\; \cr 
    & \Leftrightarrow 0,2.100 - 0,2t = 0,3.t - 0,3.25 \cr 
    & \Leftrightarrow t = {{0,2.100 + 0,3.25} \over {0,2 + 0,3}} = {55^0}C \cr} \)

    (Chú ý: Nếu thầy/cô giáo cho nhiệt độ phòng khác với 250C ở trên thì các bạn chỉ cần thay giá trị  ttheo số liệu thầy/cô cho và tính toán tương tự.)

    b) Kết quả của thí nghiệm kiểm tra: Nhiệt độ tính được chỉ gần bằng nhiệt độ đo được trong thí nghiệm

    Giải thích lí do: trong khi tính toán, ta đã bỏ qua sự trao đổi nhiệt với các dụng cụ đựng nước và môi trường xung quanh.

    C2:

    Bài giải:

    Gọi nhiệt lượng miếng đồng toả ra là Q1; nhiệt lượng do nước thu vào là Q2.

    - Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra:

    Q2 = Q1 = m1.c1.(t1 – t2) = 0,5.380.(80 – 20) = 11 400 (J)

    - Nước nóng thêm lên: \(\Delta t = {{{Q_2}} \over {{m_2}.{c_2}}} = {{11400} \over {0,5.4200}} \approx {5,43^0}C\)

    C3:

    Bài giải:

    Ta có: m1 = 0,4kg; t1 = 1000C; m2 = 0,5kg; t2 = 130C; c2 = 4 190J/kg.K

    Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt: t = 200C

    Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra: Q1 = m1.c1.(t1 – t) = 0,4.c.(100 – 20)

    Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m2.c2.(t – t2) = 0,5.4190.(20 – 13)

    Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào:

    \(\eqalign{
    & {Q_1} = {Q_2} \Leftrightarrow 0,4.c.\left( {100-20} \right) = 0,5.4190.\left( {20-13} \right) \cr 
    & \Rightarrow c = {{0,5.4190.\left( {20-13} \right)} \over {0,4.\left( {100-20} \right)}} \approx 458\left( {J.kg/K} \right) \cr} \)

    Ghi nhớ:

    - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.

    - Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.

    Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa ra = Qthu vào 

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật