Mục III - Phần A - Trang 25, 26 Vở bài tập Vật lí 9

Giải trang 25, 26 VBT vật lí 9 Mục III - Vận dụng(Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 8

    III - VẬN DỤNG

    C3.

    So sánh điện trở của hai dây: Vì hai dây có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện nhỏ gấp ba lần so với dây thứ hai nên nó có điện trở lớn gấp 3 lần so với dây thứ 2.


    C4.

    Điện trở của hai dây được tính như sau:

    Lời giải chi tiết:

    Điện trở của hai dây được tính như sau:

    Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây nên ta có \(\dfrac{S_{1}}{S_{2}}=\dfrac{R_{2}}{R_{1}},\) Suy ra 

    \({R_2} = \displaystyle{R_1}.{{{S_1}} \over {{S_2}}} = 5,5.{{0,5} \over {2,5}} = 1,1\Omega .\)


    C5.

    Dây thứ hai có chiều dài nên có điện trở :

    Kết quả là dây thứ hai có điện trở R2 so với điện trở của dây thứ nhất R1 :

    Lời giải chi tiết:

    Dây thứ hai có chiều dài nên có điện trở \({l_2} = \dfrac{{{l_1}}}{2}\) nên có điện trở \({R_2} = k\dfrac{{{l_2}}}{{{S_2}}} = k\dfrac{{{l_1}/2}}{{{S_2}}}\) , đồng thời có tiết diện \({S_2} = 5{S_1}\) nên điện trở \({R_2} = k\dfrac{{{l_2}}}{{{S_2}}} = k\dfrac{{{l_1}/2}}{{5.{S_1}}}\)

    Kết quả là dây thứ hai có điện trở R2 so với điện trở của dây thứ nhất R1 :

    \({R_2} = k\dfrac{{{l_1}/2}}{{5.{S_1}}} = k\dfrac{{{l_1}}}{{{S_1}}}.\dfrac{{1/2}}{5} = \dfrac{{{R_1}}}{{10}} = \dfrac{{500}}{{10}} = 50\Omega \)


    C6.

    Xét một dây sắt dài \({l_2} = 50m = \dfrac{{{l_1}}}{4}\) , có điện trở \(R = {R_1} = 120\Omega \) thì phải có tiết diện là ...

    Vậy dây sắt dài .....

    Lời giải chi tiết:

    Xét một dây sắt dài \({l_2} = 50m = \dfrac{{{l_1}}}{4}\) , có điện trở \(R = {R_1} = 120\Omega \) thì phải có tiết diện là \(S = \dfrac{{k{l_1}}}{{{R_1}}} = k\dfrac{{200}}{{120}}\)

    Vậy dây sắt dài \({l_2} = 50m\) , có điện trở \({R_2} = 45\Omega \) thì phải có tiết diện là:

    \({S_2} = \dfrac{{k{l_2}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{k{l_1}/4}}{{45}} \\\Rightarrow \dfrac{S}{{{S_2}}} = \dfrac{{k\dfrac{{{l_1}}}{{120}}}}{{k\dfrac{{{l_1}/4}}{{45}}}} = \dfrac{{45.4}}{{120}} \\\Rightarrow {S_2} = 0,2.\dfrac{{120}}{{45.4}} = \dfrac{2}{{15}}\,m{m^2}\)

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Vật lí 9

    Giải VBT vật lí lớp 9 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC

    CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC

    CHƯƠNG 3: QUANG HỌC

    CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật