Lý thuyết Ưu thế lai Sinh học 9

Lý thuyết Ưu thế lai Sinh học 9 đầy đủ, hay nhất

    Ưu thế lai

    I. HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI

    ưu thế lai

    - Cây ngô do dòng tự thụ phấn cho cây thấp hơn, số bắp và hạt trên bắp ít hơn so với cây tạo ra từ cơ thể lai F1 (ưu thế lai).

    - Ưu thế lai là: hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.

    - Hiện tượng ưu thế lai rõ nhất trong trường hợp lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

    - Ví dụ: cây ngô, cây cà chua, gà, vịt …

    II. NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI

    - Ở đa số các loài alen trội có lợi, alen lặn có hại. Khi tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội cho tính trạng tốt, tồn tại ở trạng thái đồng hợp lặn cho tính trạng xấu. Khi lai hai dòng thuần chủng tương phản với nhau thu được kiểu gen dị hợp (F1 tập trung các alen trội lấn át sự biểu hiện của các gen có hại) → con lai ở F1 có tính trạng tốt hơn so với bố mẹ.

    - Ví dụ: Một dòng mang 2 gen trội (AABBdd) × 1 dòng mang 1 gen trội (aabbDD) → con lai F1 mang 3 gen trội (AaBbDd).

    - Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời lai F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ vì: khi tự thụ phấn tỷ lệ KG dị hợp tử giảm, KG đồng hợp tử tăng qua các thế hệ → tỷ lệ KG đồng hợp tử lặn tăng gây hại.

    - Muốn duy trì được ưu thế lai người ta thường dùng các biện pháp nhân giống vô tính: giâm cành, chiết cành, nuôi cấy mô…

    III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI

    1. Phương pháp tạo ưu thế lai cây trồng

    - Lai khác dòng: tạo hai dòng thuần chủng (bằng cách cho tự thụ phấn) → cho giao phấn với nhau.

    - Lai khác thứ (khác dòng): kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới (được sử dụng phổ biến hơn).

    2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi

    - Lai kinh tế: là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng cơ thể lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.

    + Ví dụ: ở lợn, con cái Ỉ Móng Cái × con đực Đại Bạch.

    F1: Lợn con mới đẻ nặng 0.8kg, tăng trọng nhanh, tỉ lệ thịt nạc cao.

    SGK Sinh lớp 9

    Giải bài tập sinh lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương pháp, khái niệm, chuyên đề sinh học SGK lớp 9 giúp để học tốt sinh học 9, luyện thi vào 10

    CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN

    CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ

    CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN

    CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ

    CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

    CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

    CHƯƠNG I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

    CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI

    CHƯƠNG III: CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG

    CHƯƠNG IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật