Lý thuyết Một số bazơ quan trọng

Natri hiđroxit là chất rắn không màu...

    A. NATRI HIĐROXIT (NaOH)

    I. Tính chất vật lí

    - Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

    - Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận.

    II. Tính chất hóa học

    Natri hiđroxit có đầy đủ tính chất của một bazơ tan (kiềm).

    1. Làm đổi màu chất chỉ thị.

    - Dung dịch NaOH làm đổi màu qùy tím thành xanh.

    - Dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.

    2. Tác dụng với axit  muối + nước (phản ứng trung hòa)

    Thí dụ:

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

               2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

    3. Tác dụng với oxit axit  muối + nước 

    Thí dụ:

    2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

               2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

    (khi NaOH tác dụng với \(CO_2, SO_2\) còn có thể tạo ra muối axit NaHCO3, NaHSO3)

    4. Tác dụng với dung dịch muối.

    Thí dụ:

    2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

    III. Ứng dụng

    Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản xuất. Nó được dùng trong:

    IV. Sản xuất Natri hiđroxit

    - Trong công nghiệp, NaOH được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl

    - Phương trình điện phân:

    2NaCl + 2H2O $\xrightarrow[mang\,\,ngan\,\,xop]{đpdd}$ 2NaOH + H2 + Cl2

    - Tác dụng của màng ngăn xốp: không cho khí clo thoát ra tác dụng với dung dịch NaOH vì xảy ra phản ứng:

    Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

    B. CANXI HIĐROXIT Ca(OH)2

    I. Tính chất hóa học Ca(OH)2 

    - Ca(OH)2 có tính chất hóa học của một bazơ tan.

    1. Làm đổi màu chất chỉ thị

    - Làm đổi màu qùy tím thành xanh.

    - Dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.

    2. Ca(OH)2  + axit → muối + nước (phản ứng trung hòa)

    Phương trình hóa học : 

    Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

    Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O

    3. Dung dịch Ca(OH)2  + oxit axit → muối + nước 

    Phương trình hóa học  

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

    Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O


    4. Ca(OH)2  + dung dịch muối → muối mới + bazo mới 

    Phương trình hóa học  

    Ca(OH)2 + FeCl2 → Fe(OH)2↓ + CaCl2

    II. Ứng dụng

    - Làm vật liệu trong xây dựng.

    - Khử chua đất trồng trọt.

    - Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật…

    III. Thang PH 

     - pH = 7: Dung dịch là trung tính Thí dụ : nước cất có pH = 7

     - pH < 7: Dung dịch có tính axit, pH càng nhỏ độ axit càng lớn.

     - pH > 7: Dung dịch có tính bazơ, pH càng lớn độ bazơ càng lớn.

    Sơ đồ tư duy: Một số bazo quan trọng

    SGK Hóa lớp 9

    Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9

    CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

    Đề thi giữa học kì - Hóa học 9

    CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

    CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật