Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời trang 99, 100

Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời trang 99, 100 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1: Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng với nghĩa nào ? Em hãy trả lời bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp.

    Câu 1

    Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng với nghĩa nào ? Trả lời bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp.

    Câu

    Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp

    Có triển vọng tốt đẹp

    Tình hình đội tuyển rất lạc quan.

     

     

    Chú ấy sống rất lạc quan.

     

     

    Lạc quan là liều thuốc bổ.

     

     

    Phương pháp giải:

    Em làm theo yêu cầu của bài tập.

    Lời giải chi tiết:

    Câu

     Luôn tin tưởng ở tương lai tốt                              đẹp

    Có triển vọng tốt đẹp

    Tình hình đội tuyển rất lạc quan.

     

    X

    Chú ấy sống rất lạc quan

    X

     

    Lạc quan là liều thuốc bổ.

    X

     

     

    Câu 2

    Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm (lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú)

    a) Từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”:...............

    b) Từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”:.................

    Phương pháp giải:

    - Lạc quan: Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp; có triển vọng tốt đẹp.

    - Lạc hậu: Bị tụt lại phía sau, không theo kịp đà phát triển chung; đã trở nên cũ kĩ, không còn phù hợp với hoàn cảnh, yêu cầu và điều kiện mới.

    - Lạc điệu: sai, chệch ra khỏi điệu của bài hát, của bản nhạc; không ăn khớp, không phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện chung.

    - Lạc đề: sai, chênh lệch về nội dung, không theo đúng chủ đề.

    - Lạc thú: thú vui (thường nói đến những thú vui vật chất)

    Lời giải chi tiết:

    a) Những từ ngữ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” :

    Lạc quan, lạc thú

    b) Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai” :

    Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề


    Câu 3

    Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm :

    (lạc quan, quan quân, quan hệ, quan tâm)

    a)   Từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”:................

    b)  Từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”:...............

    c) Từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”:.............

    Phương pháp giải:

    - Lạc quan: Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp; có triển vọng tốt đẹp.

    - Quan quân: Chỉ quan lại thời xưa nói chung.

    - Quan hệ: Trạng thái tác động lẫn nhau, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các vật.

    - Quan tâm: Để tâm, để ý một cách thường xuyên.

    Lời giải chi tiết:

    a) Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”.

    Quan quân

    b) Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”.

    Lạc quan

    c) Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”.

    Quan hệ, quan tâm


    Câu 4

    Nối mỗi câu tục ngữ ở cột A với nghĩa và lời khuyên thích hợp ở cột B :

    Phương pháp giải:

    a. Nghĩa đen: Sông cũng có khúc nông khúc sâu; người cũng có lúc lên cơ lúc xuống vận.

    b. Nghĩa đen: Kiến tha mãi rồi cũng có ngày đầy tổ.

    Lời giải chi tiết:

    Nối mỗi câu tục ngữ ở cột A với nghĩa và lời khuyên thích hợp ở cột B

    a - 2 ; b - 1

    Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4

    Soạn bài, Giải vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 4 tập 1, tập 2, lời giải chi tiết chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn

    VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1

    VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý