Luyện từ và câu - Dùng câu hỏi vào mục đích khác trang 99, 100, 101, 102
I. Nhận xét
1. Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung (chú ý những câu hỏi của ông Hòn Rấm), trả lời câu hỏi ở dưới.
Ông Hòn Rấm cười bảo :
- Sao chú mày nhát thế ? Đất có thể nung trong lửa kia mà ! Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:
- Nung ấy ạ ?
- Chứ sao ? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.
Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không ? Nếu không ? Chúng được dùng làm gì?
Câu hỏi | Nó có được dùng để hỏi về điều chưa biết không ? | Nếu không, nó được dùng làm gì ? |
Sao chú mày nhát thế ? | ............. | ............. |
Chứ sao ? | ............. | ............. |
2. Ở Nhà văn hoá, trong lúc mọi người đang xem phim, em và bạn say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Một bác ngồi bên cạnh bảo : “Các cháu có thể nói nhỏ hơn không ?”. Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì ?
Phương pháp giải:
1) Con đặt câu hỏi trong bài vào hoàn cảnh diễn ra câu chuyện rồi trả lời.
2) Trong trường hợp này câu hỏi không dùng để hỏi mà nhằm mục đích khác, con hãy suy nghĩ xem đó là mục đích gì?
Lời giải chi tiết:
1)
Nó có được dùng để hỏi về điều chưa biết không ? | Nếu không, nó được dùng làm gì ? | |
Sao chú mày nhát thế ? | Câu hỏi này không dùng hỏi điều chưa biết, vì trong câu hỏi đã có sự ngầm khẳng định. | Câu hỏi này dùng để chê cu Đất. |
Chứ sao ? | Câu hỏi này không dùng để hỏi. | Câu hỏi này dùng để khẳng định. |
2) Câu hỏi này dùng để thể hiện sự yêu cầu các bạn học sinh nên biết giữ trật tự khi ở nơi công cộng.
II. Luyện tập
1. Các câu hỏi sau được dùng làm gì ?
Câu hỏi | Dùng làm gì ? |
a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo : “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này.” | ............. |
b) Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc : "Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ? " | ............. |
c) Chị tôi cười : "Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ? " | ............. |
d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe : "Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không ? " | ............. |
2. Đặt câu phù hợp với mỗi tình huống cho sau đây:
a) Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn : chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
Câu hỏi để yêu cầu: .............
b) Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn
Câu hỏi tỏ ý khen: .............
c) Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tạp, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào ?
Câu hỏi tự trách mình: .............
d) Em Và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo : “Đá cầu là thích nhất” Bạn Nam lại nói : “Chơi bi thích hơn” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình : chơi diều cũng rất thú vị.
Câu hỏi để nêu ý kiến: .............
3. Hãy nêu một vài tình huống dùng câu hỏi :
Dùng câu hỏi để làm gì ? | Dùng trong những tình huống nào? |
a) Để tỏ thái độ khen, chê | M : - Em gái em học mẫu giáo mang về phiếu “Bé ngoan”. Em khen bé : “Sao bé ngoan thế nhỉ ?” ............. ............. |
b) Để khẳng định, phủ định | M : - Hè này em muốn đi học võ. Bạn em bảo: “Học võ làm gì ? Học bơi không thiết thực hơn à ?" ............. ............. |
c) Để thể hiện yêu cầu, mong muốn | M : - Em trai em nghịch quá, khiến em không tập trung học bài được. Em bảo : “Em ra sân chơi cho chị học bài được không ?” ............ ............. |
Phương pháp giải:
1)
- Câu hỏi có thể được dùng để thể hiện:
+ Thái độ khen chê
+ Sự khẳng định, phủ định
+ Yêu cầu, mong muốn
2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
3) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
1)
Câu hỏi | Dùng làm gì ? |
a) Dỗ mãi mà em bé vân khóc, mẹ bảo : “Có nín đi không ? Các chị ấy cười cho đây này.” | Câu hỏi được dùng để thể hiện yêu cầu. |
b) Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc : 'Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ? " | Câu hỏi được dùng để thể hiện ỷ chê trách. |
c) Chị tôi cười : "Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ? " | Câu hỏi được dùng để chê. |
d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe : "Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không ? " | Câu hỏi được dùng để nhờ cậy giúp đỡ. |
2)
a) Câu hỏi để yêu cầu: Này bạn, bạn có thể chờ đến hết giờ sinh hoạt chúng mình cùng nói chuyện được không ?
b) Câu hỏi tỏ ý khen : Chà, sao nhà bạn sạch sẽ và ngăn nắp quá vậy ?
c) Câu hỏi tự trách mình : Bài tập dễ vậy mà mình lại làm sai, sao mà mình bất cẩn quá vậy ?
d) Câu hỏi để nêu ý kiến : Nhưng chơi diều cũng rất thích phải không?
3)
Dùng câu hỏi để làm gì ? | Dùng trong những tình huống nào ? |
a) Để tỏ thái độ khen, chê | - Em đem kết quả học tập về khoe với ba mẹ, ba em xoa đầu em nói : - “Sao mà con gái ba giỏi vậy ?" - Em gái của em bê chén cơm nhưng vô ý làm đổ, mẹ em trách : “Sao mà sơ ý thế hả con?" |
b) Để khẳng định, phủ định | - Em rủ bạn em cuối tuần đến sinh hoạt tại câu lạc bộ “Họa sĩ nhí" em hỏi bạn: ‘‘Bạn rảnh mà, đúng không ?” - Em gái rất thích ăn kẹo nhưng lại lười đánh răng trước khi đi ngủ. Em nhắc em “Ở trường, cô giáo em dạy phải đánh răng trước khi đi ngủ, đúng không ?” |
c) Để thể hiện yêu cầu, mong muốn | - Trong giờ tự học, một số bạn trong lớp làm ồn, em hỏi : "Các bạn có thể giữ trật tự được không ?" - Em mượn bạn quyển sách, em hỏi . “Cho mình mượn quyển sách được không ? |
Xemloigiai.com
- Chính tả - Tuần 14 trang 95
- Luyện từ và câu - Luyện tập về câu hỏi trang 96, 97
- Tập làm văn - Thế nào là miêu tả? trang 97, 98, 99
- Tập làm văn - Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật trang 103, 104
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
Soạn bài, Giải vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 4 tập 1, tập 2, lời giải chi tiết chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1
- Tuần 1 - Thương người như thể thương thân
- Tuần 2 - Thương người như thể thương thân
- Tuần 3 - Thương người như thể thương thân
- Tuần 4 - Măng mọc thẳng
- Tuần 5 - Măng mọc thẳng
- Tuần 6 - Măng mọc thẳng
- Tuần 7 - Trên đôi cánh ước mơ
- Tuần 8 - Trên đôi cánh ước mơ
- Tuần 9 - Trên đôi cánh ước mơ
- Tuần 10 - Ôn tập giữa học kì 1
- Tuần 11 - Có chí thì nên
- Tuần 12 - Có chí thì nên
- Tuần 13 - Có chí thì nên
- Tuần 14 - Tiếng sáo diều
- Tuần 15 - Tiếng sáo diều
- Tuần 16 - Tiếng sáo diều
- Tuần 17 - Tiếng sáo diều
- Tuần 18 - Ôn tập cuối học kì 1
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2
- Tuần 19 - Người ta là hoa đất
- Tuần 20 - Người ta là hoa đất
- Tuần 21 - Người ta là hoa đất
- Tuần 22 - Vẻ đẹp muôn màu
- Tuần 23 - Vẻ đẹp muôn màu
- Tuần 24 - Vẻ đẹp muôn màu
- Tuần 25 - Những người quả cảm
- Tuần 26 - Những người quả cảm
- Tuần 27 - Những người quả cảm
- Tuần 28 - Ôn tập giữa học kì 2
- Tuần 29 - Khám phá thế giới
- Tuần 30 - Khám phá thế giới
- Tuần 31 - Khám phá thế giới
- Tuần 32 - Tình yêu cuộc sống
- Tuần 33 - Tình yêu cuộc sống
- Tuần 34 - Tình yêu cuộc sống
- Tuần 35 - Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới