Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Quan sát các làn đường trong Hình 4.5 và cho biết những nhận xét nào sau đây là đúng. Xét các vectơ cùng phương trong Hình 4.7. Hai vectơ Cho hình thang cân ABCD với hai đấy AB, CD, AB < CD. Hãy chỉ ra mỗi quan hệ về đồ dài Trong các điều kiện dưới đây, chọn điều kiện cần và đủ để một điểm M nằm giữa hai điểm phân biệt A và B,

    HĐ2

    Quan sát các làn đường trong Hình 4.5 và cho biết những nhận xét nào sau đây là đúng.

    a) Các làn đường song song với nhau.

    b) Các xe chạy theo cùng một hướng

    c) Hai xe bất kì đều chạy theo cùng một hướng hoặc hai hướng ngược nhau.

    Phương pháp giải:

    Quan sát làn đường và hướng đi chuyển (mũi tên) của các xe.

    Lời giải chi tiết:

    a) Các làn đường song song với nhau: Đúng.

    b) Các xe chạy theo cùng một hướng: Sai.

    Trong hình 4.5: Có 3 xe chạy theo hướng từ trên xuống dưới, 2 xe chạy thep hướng từ dưới lên trên

    c) Hai xe bất kì đều chạy theo cùng một hướng hoặc hai hướng ngược nhau: Đúng.


    HĐ3

    Xét các vectơ cùng phương trong Hình 4.7. Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \)được gọi là cùng hướng, còn hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow x \) được gọi là ngược hướng. Hãy chỉ ra các vectơ cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \) và các vectơ ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow a \).

    Phương pháp giải:

    Quan sát hai vectơ cùng hướng, ngược hướng chỉ ra các đặc điểm về giá và hướng (chiều) của các vectơ đó.

    Lời giải chi tiết:

    Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng: có giá song song và cùng hướng với nhau.

    Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow x \) ngược hướng: có giá song song và ngược hướng với nhau.

    Vectơ \(\overrightarrow z \) có giá song song với giá của vectơ \(\overrightarrow a \), ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow a \) nên hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow z \) ngược hướng với nhau.

    Vectơ \(\overrightarrow y \) có giá song song với giá của vectơ \(\overrightarrow a \), cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \) nên hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow y \) cùng hướng với nhau.

    Vectơ \(\overrightarrow b \) có giá không song song với giá của vectơ \(\overrightarrow a \) nên hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) không cùng phương với nhuau. Do vậy không xét chúng cùng hướng hay ngược hướng với nhau.


    Luyện tập 2

    Cho hình thang cân ABCD với hai đáy AB, CD, \(AB < CD\). Hãy chỉ ra mối quan hệ về độ dài, phương, hướng giữa các cặp vectơ \(\overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {BC} \), \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \), \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {BD} \). Có cặp vectơ nào trong các cặp vectơ trên bằng nhau hay không?

    Phương pháp giải:

    Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng

    (Cùng hướng tức là giá của chúng song song và cùng chiều với nhau)

    Lời giải chi tiết:

    Dễ thấy:

    \(AD = BC\) nhưng \(AD\) và \(BC\) không song song với nhau. Do đó hai vectơ \(\overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {BC} \) không bằng nhau.

    \(CD > AB\) do đó hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) không bằng nhau.

    \(AC\) và \(BD\) không song song với nhau. Do đó hai vectơ \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {BD} \) không bằng nhau.


    Luyện tập 3

    Trong các điều kiện dưới đây, chọn điều kiện cần và đủ để một điểm M nằm giữa hai điểm phân biệt A và B,

    a)  \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AM} \) ngược hướng

    b) \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {MB} \) cùng phương

    c) \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AM} \) cùng hướng

    d) \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {MB} \) ngược hướng

    Phương pháp giải:

    Hai vectơ được gọi là cùng phương  nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

    Hai vectơ cùng phương mà cùng chiều thì được gọi là cùng hướng.

    Hai vectơ cùng phương mà ngược chiều thì được gọi là ngược hướng.

    Nhận xét: các cặp vectơ đều có cùng điểm đầu nên giá của chung song song khi và chỉ khi 3 điểm đó thẳng hàng.

    Lời giải chi tiết:

    a)  \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AM} \) ngược hướng

    \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}AB//AM\\B \; \text {và}\;  M \; \text {nằm cùng phía so với điểm A}\end{array} \right.\)

    \( \Leftrightarrow \) A, B, thẳng hàng và A nằm giữa B và M

    b) \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {MB} \) cùng phương

    TH1: \(MA < MB\)

     M, A, B thẳng hàng & A nằm giữa M và B.

    TH2: \(MA > MB\)

    M, A, B thẳng hàng & B nằm giữa M và A.

    c) \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AM} \) cùng hướng

    TH1: \(AM < AB\)

    A, M, B thẳng hàng & M nằm giữa A và B.

    TH2: \(AB < AM\)

    A, M, B thẳng hàng & B nằm giữa A và M.

    d) \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {MB} \) ngược hướng

    \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}MA//MB\\A \; \text {và} \; B\; \text {nằm về hai phía so với điểm M}\end{array} \right.\)

    \( \Leftrightarrow \) A, M, B thẳng hàng & M nằm giữa A và B.

    Vậy điều kiện cần và đủ để M nằm giữa A và B là d) \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {MB} \) ngược hướng


    Vận dụng

    Hai ca nô A và B chạy trên sông với các vận tốc riêng có cùng độ lớn là 15km/h. Tuy vậy, ca nô A chạy xuôi dòng còn ca nô B chạy ngược dòng. Vận tốc của dòng nước trên sông là 3 km/h.

    a) Hãy thể hiện trên hình vẽ, vectơ vận tốc \(\overrightarrow v \) của dòng nước và các vectơ vận tốc thực tế \(\overrightarrow {{v_A}} ,\overrightarrow {{v_B}} \) của các ca nô A, B. ?

    b) Trong các vectơ \(\overrightarrow v ,\overrightarrow {{v_A}} ,\overrightarrow {{v_B}} \), những cặp vectơ nào cùng phương và những cặp vectơ nào ngược hướng?

    Phương pháp giải:

    Vẽ 3 vectơ, lần lượt mô phỏng \(\overrightarrow v ,\overrightarrow {{v_A}} ,\overrightarrow {{v_B}} \).

    Nhận xét về phương và chiều của chúng để kết luận cùng hướng hay ngược hướng.

    Hai vectơ được gọi là cùng phương  nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

    Hai vectơ cùng phương mà cùng chiều thì được gọi là cùng hướng.

    Hai vectơ cùng phương mà ngược chiều thì được gọi là ngược hướng.

    Lời giải chi tiết:

    Gọi \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) lần lượt là vectơ vận tốc riêng của ca nô A và B (cùng độ lớn).

    Vì ca no A chạy xuôi dòng nên ngoài vận tốc riêng của ca nô, ca nô A còn được đẩy đi bởi vận tốc của dòng nước. Do đó vectơ vận tốc thực của cano A cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \) và có độ lớn bằng tổng của vận tốc riêng và vận tốc dòng nước, là 18 km/h.

    Ngược lại, ca nô đi ngược dòng nên bị cản lại một phần bởi dòng nước. Vì vận tốc của dòng nước nhỏ hơn vận tốc riêng của cano B nên vectơ vận tốc thực của cano B cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow b \) và có độ lớn bằng hiệu giữa vận tốc riêng và vận tốc dòng nước, là 12 km/h.

    Ta biểu diễn vận tốc thực của ca nô A và ca nô B như sau:

     

    b) Dễ thấy:

    Các vectơ \(\overrightarrow v ,\overrightarrow {{v_A}} ,\overrightarrow {{v_B}} \) đều có giá song song nên chúng cùng phương với nhau.

    Ca nô A đi xuôi dòng nên vectơ vận tốc thực của ca nô A cùng hướng với vectơ vận tốc dòng nước.

    Hay \(\overrightarrow v \) và \(\overrightarrow {{v_A}} \) cùng hướng.

    Ca nô A đi ngược dòng nên vectơ vận tốc thực của ca nô B ngược hướng với vectơ vận tốc dòng nước.

    Hay \(\overrightarrow v \) và \(\overrightarrow {{v_B}} \) ngược hướng.

    Chú ý khi giải

    Vận tốc riêng của cano là vận tốc của cano khi dòng nước đứng im.

    Vận tốc thực của cano là vận tốc của cano khi kết hợp với dòng nước (đang chảy)

    SGK Toán 10 - Kết nối tri thức

    Để học tốt SGK Toán 10 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SGK Toán 10 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

    Giải Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

    Giải Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

    Chương I. Mệnh đề và tập hợp

    Chương II. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

    Chương III. Hệ thức lượng trong tam giác

    Chương IV. Vectơ

    Chương V. Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm

    Hoạt động thực hành trải nghiệm

    Chương VI. Hàm số, đồ thị và ứng dụng

    Chương VII. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

    Chương VIII. Đại số tổ hợp

    Chương IX. Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển

    Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp