Giải đề thi học kì 2 hoá lớp 8 năm 2019 - 2020 THCS Hoàng Hoa Thám

Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn hoá lớp 8 năm 2019 - 2020 Trường THCS Hoàng Hoa Thám với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

    Đề bài

    Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

    a) S + …. \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) SO2

    b) P2O5 + H2O → ……

    c) Fe2O3 + H2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) …….. + H2O

    d) Zn + HCl →…….. + H2

    Câu 2: Đây là hình ảnh mô phỏng thí nghiệm điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm. Em hãy cho biết

    Công thức hóa học của chất rắn A: ………

    PTHH điều chế khi oxi từ chất A

    …………………….…………………

    Khí oxi được thu bằng cách

    …………………….…………………

    Vì sao khí oxi có thể thu được bằng cách trên

    …………………….…………………

     

    Câu 3:

    a, Phân loại và gọi tên các oxit sau:

    CTHH

    Tên gọi

    Phân loại

    HgO

     

     

    SO3

     

     

    K2O

     

     

    N2O5

     

     

    b, Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch sau: NaOH, HCl, NaCl

    Câu 4:

    Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch thu được khi hòa tan hoàn toàn 20g KCl vào 480 gam nước.

    Câu 5:

    Nung nóng hoàn toàn 49 gam kali clorat KClO3

    a) Tính thể tích khí oxi thu được

    b) dùng toàn bộ khí oxi thu được trên để đốt cháy 24 gam lưu huỳnh. Hỏi lưu huỳnh có cháy hết không? Giải thích

    K = 39; Cl = 35,5; O = 16; S = 32

    Lời giải chi tiết

    Câu 1:

    Phương pháp giải:

    Xem lại phần tính chất hóa học của O2, H2, H2O để xác định sản phẩm.

    Sau phản ứng cần cân bằng phương trình phản ứng

    Hướng dẫn giải

    a) S + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)SO2

    b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

    c) Fe2O3 + 3H2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)2Fe + 3H2O

    d) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Câu 2

    Phương pháp giải:

    Xem lại phần điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

    Hướng dẫn giải

    Công thức hóa học của chất rắn A: KMnO4

    PTHH điều chế khi oxi từ chất A: 2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)K2MnO4 + MnO2 + O2

    Khí oxi được thu bằng cách: Đẩy không khí, miệng bình hướng lên trên

    Vì sao khí oxi có thể thu được bằng cách trên: Oxi nặng hơn không khí

    Câu 3

    a, Phương pháp giải:

    Oxit bazo thường là oxit của kim loại và có bazo tương ứng

    Oxxit axit thường là oxit của phi kim và có axit tương ứng

    Hướng dẫn giải:

    CTHH

    Tên gọi

    Phân loại

    HgO

    Thủy ngân oxit

    Oxit bazo

    SO3

    Lưu huỳnh trioxit

    Oxit axit

    K2O

    Kali oxit

    Oxit bazo

    N2O5

    Dinito pentaoxit

    Oxit axit

    b, Phương pháp giải:

    Phân loại các chất trên và dựa vào đặc điểm tính chất của chúng để nhận biết

    Hướng dẫn giải

    Xét 3 dung dịch trên NaOH là dung dịch bazo, H2SO4 là dung dịch axit, NaCl là dung dịch muối

    Lấy lần lượt 3 dung dịch trên vào 3 ống nghiệm riêng biệt.

    Lần lượt thả quì tím vào cả 3 ống nghiệm

    Ống nghiệm làm quì tím chuyển sang màu xanh => dung dịch đó là NaOH

    Ống nghiệm làm quỳ tím chuyển sang màu hồng => dung dịch đó là H2SO4

    Ống nghiệm làm quỳ tím không chuyển màu là NaCl

    Câu 4

    Hướng dẫn giải

    Xác định mct, mdd => C%

    Phương pháp giải

    Khi hòa tan 20 gam KCl vào 480 gam nước

    => Khối lượng chất tan có trong dung dịch là: 20 gam

    Khối lượng dung dịch = mct + m H2O = 20 + 480 = 500 (g)

    => C% KCl = 20 : 500 * 100% = 4%

    Câu 5

    Hướng dẫn giải

    a, Viết phương trình phản ứng

    Tính n KClO3

    Từ tỉ lệ phương trình => nO2 => V O2

    b, Viết phương trình

    Dựa vào tỉ lệ phương trình xác định chất dư, hết

    => Kết luận

    Hướng dẫn giải

    a, nKClO3 = m/M = 49 : (39 + 35,5 + 16 * 3) = 0,4 (mol)

    Ta có phương trình hóa học:

    2KClO3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)2KCl + 3O2 (1)

    PT 2                       3

    mol 0,4                  x            

    Từ (1) => 2x = 0,4 * 3 => x = 0,6 (mol)

    nO2 = 0,6 mol

    => V O2 = 0,6 * 22,4 = 13,44 lit

    b, nS = 24 : 32 = 0,75 (mol)

    Ta có phương trình

              S + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)SO2 (2)

    PT      1    1

    mol 0,75 0,6

    Từ (2) ta thấy 0,75 : 1 > 0,6 :1

    => S sau phản ứng còn dư, chưa cháy hết.

    Nguồn: Sưu tầm

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 8

    Giải bài tập hóa học lớp 8 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 8 giúp để học tốt hóa học 8

    MỞ ĐẦU

    CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ

    Đề kiểm tra giữa học kì - Hóa học 8

    CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

    CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ

    CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC

    CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 8

    Xem Thêm

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật