Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Thanh Đa
Câu 1 (2,0 điểm):
Viết chuỗi phương trình phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có).
\({P_2}{O_5} \to {H_3}P{O_4} \to {(N{H_4})_3}P{O_4} \to N{H_3}\to Cu{(OH)_2}\\\to Cu{(N{O_3})_2} \to N{O_2} \to HN{O_3} \to C{O_2}\)
Câu 2 (1,0 điểm):
a) Viết phương trình phản ứng chứng minh NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính.
b) Viết phương trình phản ứng chứng minh NH3 có tính khử và tính bazơ.
Câu 3 (2,0 điểm):
Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch sau, viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn: (NH4)2SO4, FeCl3, Na2SO4, NH4NO3.
Câu 4 (1,0 điểm):
Vì sao khi ăn bánh bao hoặc bánh tiêu ta luôn cảm thấy có mùi khai, em hãy giải thích và viết phương trình phản ứng?
Câu 5 (1,0 điểm):
Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Câu 6 (2,0 điểm):
Cho 8,43 gam hỗn hợp Zn và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng thu được 896 cm3 khí NO (đktc) và 50 ml dung dịch A.
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Cô cạn dung dịch A và đem nung đến khối lượng không đổi. Tính thể tích khí NO2 thu được ở 00C, 2 atm.
Câu 7 (1,0 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam hợp chất hữu cơ A thu được 5,28 gam CO2; 0,9 gam H2O và 224 ml N2 (đktc). Tìm công thức phân tử của A, biết \({d_{A/{H_2}}} = 61,5\)
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn xemloigiai.com
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
Xem lại lý thuyết về P và hợp chất của P.
Cách giải:
\({P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\)
\({H_3}P{O_4} + 3N{H_3} \to {(N{H_4})_3}P{O_4}\)
\({(N{H_4})_3}P{O_4}\xrightarrow{{{t^0}}}3N{H_3} + {H_3}P{O_4}\)
\(2N{H_3} + 2{H_2}O + CuS{O_4} \to Cu{(OH)_2} + {(N{H_4})_2}S{O_4}\)
\(Cu{(OH)_2} + 2HN{O_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + 2{H_2}O\)
\(Cu{(N{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^0}}}CuO + 2N{O_2} + \dfrac{1}{2}{O_2}\)
\(2N{O_2} + \dfrac{1}{2}{O_2} + {H_2}O \to 2HN{O_3}\)
\(4HN{O_3} + 3C \to 3C{O_2} + 4NO + 2{H_2}O\)
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
a) Viết phương trình phản ứng của NaHCO3 với axit và bazơ
b) Viết phương trình phản ứng của NH3 với chất có tính oxi hóa và axit.
Cách giải:
a)
- NaHCO3 thể hiện tính bazơ: \(NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O\)
- NaHCO3 thể hiện tính axit: \(NaHC{O_3} + NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)
b)
- NH3 có tính khử: \(2N{H_3} + \dfrac{3}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}{N_2} + 3{H_2}O\)
- NH3 có tính bazơ: \(N{H_3} + HCl \to N{H_4}Cl\)
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
Dùng thuốc thử là dung dịch Ba(OH)2
Cách giải:
- Trích một lượng nhỏ vừa đủ các mẫu nhận biết vào các ống nghiệm.
- Cho dung dịch Ba(OH)2 vào các ống nghiệm trên
+ Xuất hiện khí không màu mùi khai và kết tủa trắng: (NH4)2SO4
PTHH: \({(N{H_4})_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} + 2N{H_3} + 2{H_2}O\)
PT ion thu gọn: \(2NH_4^ + + SO_4^{2 - } + B{a^{2 + }} + 2{\rm{O}}{H^ - } \to BaS{O_4} + 2N{H_3} + 2{H_2}O\)
+ Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ: FeCl3
PTHH: \(3Ba{(OH)_2} + 2F{\rm{e}}C{l_3} \to 2F{\rm{e}}{(OH)_3} + 3BaC{l_2}\)
PT ion thu gọn: \(3{\rm{O}}{H^ - } + F{{\rm{e}}^{3 + }} \to F{\rm{e}}{(OH)_3}\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4
PTHH: \(N{a_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} + 2NaOH\)
PT ion thu gọn: \(SO_4^{2 - } + B{a^{2 + }} \to BaS{O_4}\)
+ Xuất hiện khí không màu, mùi khai: \(N{H_4}N{O_3}\)
PTHH: \(2N{H_4}N{O_3} + Ba{(OH)_2} \to 2N{H_3} + 2{H_2}O + Ba{(N{O_3})_2}\)
PT ion thu gọn: \(NH_4^ + + O{H^ - } \to N{H_3} + {H_2}O\)
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
Dựa vào phản ứng nhiệt phân muối amoni và ứng dụng của muối amoni.
Cách giải:
Trong quá trình làm bánh bao hoặc bánh tiêu, người ta thường cho thêm bột nở có thành phần chính là muối amoni hiđrocacbonat, giúp cho bánh phồng to và nhanh chín hơn. Khi hấp/rán bánh, muối này bị nhiệt phân tạo thành khí amoniac, nên khi ăn bánh ta luôn cảm thấy có mùi khai.
PTHH: \(N{H_4}HC{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}N{H_3} + C{O_2} + {H_2}O\)
Câu 5 (VD):
Phương pháp:
- Tính số mol NaOH và số mol H3PO4.
- Xét tỷ lệ \(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\)và kết luận muối tạo thành
- Lập hệ phương trình số mol NaOH và số mol H3PO4
- Giải hệ phương trình tìm ra số mol muối
- Tính khối lượng muối và kết luận.
Cách giải:
\({n_{NaOH}} = \dfrac{{44}}{{40}} = 1,1\,\,mol;\\{n_{{H_3}P{O_4}}} = \dfrac{{39,2}}{{98}} = 0,4\,\,mol\)
Ta có: \(2 < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \dfrac{{1,1}}{{0,4}} = 2,75 < 3 \)
=> Phản ứng sinh ra 2 muối là Na2HPO4 (x mol) và Na3PO4 (y mol)
PTHH:
\(2NaOH + {H_3}P{O_4} \to N{a_2}HP{O_4} + 2{H_2}O\)
2x x x
\(3NaOH + {H_3}P{O_4} \to N{a_3}P{O_4} + 3{H_2}O\)
3y y y
\({n_{NaOH}} = 2{\rm{x}} + 3y = 1,1\)(*)
\({n_{{H_3}P{O_4}}} = x + y = 0,4\)(**)
Từ (*) và (**) => x = 0,1; y = 0,3
\({m_{N{a_2}HP{O_4}}} = 0,1.142 = 14,2\,\,gam\)
\({m_{N{a_3}P{O_4}}} = 0,3.164 = 49,2\,\,gam\)
=> mmuối = 14,2 + 49,2 = 63,4 gam
Câu 6 (VD):
Phương pháp:
a)
- Gọi số mol Zn và Ag lần lượt là x và y
- Lập phương trình khối lượng hỗn hợp kim loại (*)
- Áp dụng bảo toàn e (**)
- Từ (*) và (**) giải ra số mol mỗi kim loại
- Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b)
- Viết phương trình hóa học của phản ứng.
- Tính số mol NO2 theo số mol Zn(NO3)2 và AgNO3
- Tính thể tích khí NO2
Cách giải:
a) Gọi số mol Zn và Ag lần lượt là x và y mol
=> 65x + 108y = 8,43 (*)
Quá trình trao đổi e:
Zn0 => Zn+2 + 2e N+5 + 3e => N+2
Ag0 => Ag+ + 1e
Áp dụng bảo toàn electron: \(2{n_{Zn}} + {n_{Ag}} = 3{n_{NO}}\)
\( \to 2{\rm{x}} + y = 3.\dfrac{{0,896}}{{22,4}}\)(**)
Từ (*) và (**) => x = 0,03; y = 0,06
\( \to \% {m_{Zn}} = \dfrac{{0,03.65}}{{8,43}}.100\% = 23,13\% \)
\( \to \% {m_{Ag}} = 100\% - 23,13\% = 76,87\% \)
b) PTHH:
\(Zn{(N{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^0}}}ZnO + 2N{O_2} + \dfrac{1}{2}{O_2}\)
0,03 => 0,06
\(AgN{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}Ag + N{O_2} + \dfrac{1}{2}{O_2}\)
0,06 => 0,06
\( \to {n_{N{O_2}}} = 0,06 + 0,06 = 0,12\,\,mol \\\to {V_{N{O_2}}} = \dfrac{{0,12.0,082.(0 + 273)}}{2} \\= 1,34\,\,lit\)
Câu 7 (VD):
Phương pháp:
- Tính số mol CO2, suy ra số mol và khối lượng của C
- Tính số mol H2O, suy ra số mol và khối lượng của H
- Tính số mol N2, suy ra số mol và khối lượng N
- Tính tổng khối lượng C, H, N và so sánh với khối lượng A, kết luận A có O hay không
- Gọi công thức phân tử của A là CxHyOzNt
\(x:y:z:t = {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N}\)
Kết luận công thức đơn giản nhất của A
- Từ tỷ khối của A với H2, tìm phân tử khối của A
- Kết luận công thức phân tử của A.
Cách giải:
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{5,28}}{{44}} = 0,12\,\,mol \\\to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,12\,\,mol \\\to {m_C} = 0,12.12 = 1,44\,\,g\)
\({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{0,9}}{{18}} = 0,05\,\,mol \\\to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 2.0,05 = 0,1\,\,mol \\\to {m_H} = 1.0,1 = 0,1\,\,g\)
\({n_{{N_2}}} = \dfrac{{0,224}}{{22,4}} = 0,01\,\,mol \\\to {n_N} = 2{n_{{N_2}}} = 2.0,01 = 0,02\,\,mol \\\to {m_N} = 0,02.14 = 0,28\,\,g\)
Ta có: mC + mH + mN = 1,44 + 0,1 + 0,28 = 1,82 gam < mA
=> trong A có O
\({m_O} = 2,46 - (1,44 + 0,1 + 0,28) = 0,64\,\,gam \to {n_O} \\= \dfrac{{0,64}}{{16}} = 0,04\,\,mol\)
Gọi công thức phân tử của A là CxHyOzNt
\(x:y:z:t = {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} \\= 0,12:0,1:0,04:0,02 = 6:5:2:1\)
=> Công thức đơn giản nhất của A là C6H5O2N
Vì
\( \to n = 1\)
Vậy công thức phân tử của A là C6H5O2N.
Xemloigiai.com
- Giải đề thi kì 1 hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Tất Thành
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Lê Hồng Phong – Tây Ninh
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Tenlơman
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Trần Hưng Đạo
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Gò Vấp
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Tôn Đức Thắng
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Nhị Chiểu
- Đề thi học kì I môn Hóa THPT Cần Đước năm học 2019 - 2020 có lời giải
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 THPT Việt Đức - Hà Nội
- Giải đề thi hết học kì I Hóa 11 trường THPT Trần Nhân Tông năm học 2019 - 2020
- Giải đề thi hết học kì I Hóa 11 trường THPT Gia Định năm học 2019 - 2020
- Giải đề thi hết học kì I Hóa học khối 11 năm học 2020 - 2021 THPT Lương Văn Can
SGK Hóa lớp 11
Giải bài tập hóa học lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 11 giúp để học tốt hóa học 11, luyện thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
- Bài 1. Sự điện li
- Bài 2. Axit, bazơ và muối
- Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị Axit - bazơ
- Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Bài 5. Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Bài 6. Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Hóa học 11
Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11
CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO
- Bài 7. Nitơ
- Bài 8. Amoniac và muối amoni
- Bài 9. Axit nitric và muối nitrat
- Bài 10. Photpho
- Bài 11. Axit photphoric và muối photphat
- Bài 12. Phân bón hóa học
- Bài 13. Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
- Bài 14. Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương II - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương II - Hóa học 11
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
- Bài 15. Cacbon
- Bài 16. Hợp chất của cacbon
- Bài 17. Silic và hợp chất của silic
- Bài 18. Công nghiệp silicat
- Bài 19. Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương III - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương III - Hóa học 11
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
- Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ
- Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 23. Phản ứng hữu cơ
- Bài 24. Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương IV - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IV - Hóa học 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO
- Bài 25. Ankan
- Bài 26. Xicloankan
- Bài 27. Luyện tập ankan và xicloankan
- Bài 28. Bài thực hành số 3 : Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương V - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương V - Hóa học 11
CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO
- Bài 29. Anken
- Bài 30. Ankađien
- Bài 31. Luyện tập: Anken và Ankadien
- Bài 32. Ankin
- Bài 33. Luyện tập: Ankin
- Bài 34. Bài thực hành 4 : Điều chế và tính chất của etilen và axetilen
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VI - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VI - Hóa học 11
CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
- Bài 35. Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
- Bài 36. Luyện tập: Hiđrocacbon thơm
- Bài 37. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên
- Bài 38. Hệ thống hóa về hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VII - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VII - Hóa học 11
CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL
- Bài 39. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- Bài 40. Ancol
- Bài 41. Phenol
- Bài 42. Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol
- Bài 43. Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VIII - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VIII - Hóa học 11
CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC
- Bài 44. Anđehit - xeton
- Bài 45. Axit cacboxylic
- Bài 46. Luyện tập: Anđehit - xeton - axit cacboxylic
- Bài 47. Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương IX - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IX - Hóa học 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11