Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 9, 10

Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 2 tuần 20 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 9, 10 với lời giải chi tiết. Câu 5. Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống ...

    Câu 1

    Điền dấu (>;<;=) vào chỗ chấm

    2478 ……. 4132

    5578 ……. 5576

    9900 + 90 ……. 10 000

    6000 ……. 5999

    7100 ……. 7010

    5000 + 5 ……. 5005

    9000 ……. 7989

    6840 + 7 .... 6847

    7890 ……. 7989

    Phương pháp giải:

    - Tính giá trị của các vế có phép tính.

    - So sánh các hàng của hai số lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:

    2478 < 4132

    5578 > 5576

    9900 + 90 < 10 000

    6000 > 5999

    7100 > 7010

    5000 + 5 = 5005

    9000 > 7989

    6840 + 7 = 6847

    7890 < 7989


    Câu 2

    Viết tiếp vào chỗ chấm:

     

    a) Trung điểm của đoạn thẳng MN là điểm ……. ứng với vạch số …….

    b) S vừa là trung điểm của đoạn thẳng ……. vừa là trung điểm của đoạn thẳng …….

    Phương pháp giải:

    - Đếm xuôi 1000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào tia số.

    - Xác định trung điểm của đoạn thẳng đã cho: Trung điểm là điểm nằm giữa và cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng.

    Lời giải chi tiết:

    a) Trung điểm của đoạn thẳng MN là điểm S ứng với vạch số 5000.

    b) S vừa là trung điểm của đoạn thẳng MN vừa là trung điểm của đoạn thẳng PQ.


    Câu 3

    Quan sát hình vẽ sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm:

    a) Giỏ bưởi nặng hơn hay giỏ cam nặng hơn?

    b) Giỏ nặng nhất là: …….

    c) Giỏ nhẹ nhất là: …….

    d) Viết tên các giỏ bưởi, rau củ, cam ở trên theo thứ tự từ nhẹ đến nặng: …….

    Phương pháp giải:

    - Đọc các khối lượng đã cho của từng giỏ.

    - So sánh các số rồi điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết:

    a) Giỏ cam nặng hơn. (vì giỏ buởi nặng 5500g; giỏ cam 5600g; mà 5600g > 5500g)

    b) Giỏ nặng nhất là: giỏ cam (vì 4500g < 5500g < 5600g)

    c) Giỏ nhẹ nhất là: giỏ rau củ (vì 4500g < 5500g < 5600g)

    d) Viết tên các giỏ bưởi, rau củ, cam ở trên theo thứ tự từ nhẹ đến nặng: giỏ rau củ, giỏ bưởi, giỏ cam.


    Câu 4

    Đặt tính rồi tính :

    2764 + 5083         6357 + 826

    4976 + 93             368 + 9617

    Phương pháp giải:

    - Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

    - Thực hiện phép cộng các số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:


    Vui học

    Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp để được đáp số nhỏ hơn 10 000 rồi giải bài toán :

    Đội Một trồng được ... cây, đội Hai trồng được hơn đội Một ... cây nhưng lại kém đội Ba ... cây. Hỏi cả ba đội trồng được bao nhiêu cây ?

    Phương pháp giải:

    - Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    - Tìm số cây đội Hai trồng được.

    - Tìm số cây đội Ba trồng được.

    - Tính số cây cả ba đội trồng được.

    Lời giải chi tiết:

    Đề bài : Đội Một trồng được 315 cây, đội Hai trồng được hơn đội Một 15 cây nhưng lại kém đội Ba 8 cây. Hỏi cả ba đội trồng được bao nhiêu cây ?

    Giải :

    Đội Hai trồng được số cây là :

    315 + 15 = 330 (cây)

    Đội Ba trồng được số cây là :

    330 + 8 = 338 (cây)

    Cả ba đội trồng được số cây là :

    315 + 330 + 338 = 983 (cây)

    Đáp số : 983 cây.

    Chú ý: Em có thể điền các số khác nhau và thay đổi các phép tính trong lời giải sao cho phù hợp. 

    Xemloigiai.com

    Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp