Giải bài 5.7 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Tìm số trung bình, trung vị, mốt và tứ phân vị của mỗi mẫu số liệu sau đây: a) Số điểm mà năm vận động viên bóng rổ ghi được trong một trận đấu: b) Giá của một số loại giày (đơn vị nghìn đồng): 350 300 650 300 450 500 300 250 c) Số kênh được chiếu của một số hãng truyền hình cáp: 36 38 33 34 32 30 34 35

    Đề bài

    Tìm số trung bình, trung vị, mốt và tứ phân vị của mỗi mẫu số liệu sau đây:

    a) Số điểm mà năm vận động viên bóng rổ ghi được trong một trận đấu:

    9   8   15   8   20

    b) Giá của một số loại giày (đơn vị nghìn đồng):

    350  300  650  300  450  500  300  250

    c) Số kênh được chiếu của một số hãng truyền hình cáp:

    36  38  33  34  32  30  34  35

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    - Áp dụng công thức số trung bình của mẫu số liệu \({x_1},{x_2},...,{x_n}\):

    \(\overline X = \dfrac{{{x_1} + {x_2} + ... + {x_n}}}{n}\)

    - Số trung vị

    + Sắp xếp lại số liệu theo thứ tự không giảm.

    + Nếu số giá trị của mẫu số liệu là số lẻ thì giá trị chính giữa của mẫu là trung vị. Nếu là số chẵn thì trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa của mẫu.

    - Mốt: Giá trị xuất hiện với tần số lớn nhất.

    - Tứ phân vị

    + Sắp xếp theo thứ tự không giảm.

    + Tìm trung vị. Giá trị này là \({Q_2}\)

    + Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái \({Q_2}\), (không bao gồm \({Q_2}\), nếu n lẻ). Giá trị này là \({Q_1}\)

    + Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải \({Q_2}\), (không bao gồm \({Q_2}\), nếu n lẻ). Giá trị này là \({Q_3}\)

    Lời giải chi tiết

    a) Số điểm mà năm vận động viên bóng rổ ghi được trong một trận đấu:

    9   8   15   8   20

    Số trung bình: \(\overline X = \dfrac{{9 + 8 + 15 + 8 + 20}}{5} = 12\)

    Trung vị:

    Sắp xếp theo thứ tự không giảm:

    8  8  9  15  20

    Ta có n=5 là số lẻ nên trung vị là 9.

    Mốt: Ta thấy số 8 là số có tần số cao nhất (xuất hiện 2 lần)

    Tứ phân vị:

    + Tìm \({Q_2}\)

    Ta có trung vị là 9=> \({Q_2} = 9\).

    + Tìm \({Q_1}\)

    Nửa số liệu bên trái là:

    8  8

    Trung vị của mẫu này là \(\dfrac{{8 + 8}}{2} = 8\)=>\({Q_1} = 8\)

    + Tìm \({Q_3}\)

    Nửa số liệu bên phải là:

    15  20

    Trung vị của mẫu này là \(\dfrac{{15 + 20}}{2} = 17,5\)=>\({Q_3} = 17,5\)

    Vậy số trung bình là 12, trung vị là 9 và mốt là 8, \({Q_1} = 8\), \({Q_3} = 17,5\)

    b) Giá của một số loại giày (đơn vị nghìn đồng):

    350  300  650  300  450  500  300  250

    Số trung bình: \(\overline X ) \( = \dfrac{{350 + 300.3 + 650 + 450 + 500 + 250}}{8}\) \( = 387,5\)

    Trung vị:

    Sắp xếp theo thứ tự không giảm:

    250  300  300  300  350  450  500  650

    Ta có n=8 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai số chính giữa.

    Hai số chính giữa là 300 và 350

    => Trung vị là \(\dfrac{{300 + 350}}{2} = 325\)

    Mốt: Ta thấy số 300 là số có tần số cao nhất (xuất hiện 3 lần)

    Tứ phân vị:

    + Tìm \({Q_2}\)

    Ta có trung vị là 325=> \({Q_2} = 325\).

    + Tìm \({Q_1}\)

    Vì n chẵn nên nửa số liệu bên trái là:

    250  300  300  300

    Trung vị của mẫu này là \(\dfrac{{300 + 300}}{2} = 300\)=>\({Q_1} = 300\)

    + Tìm \({Q_3}\)

    Vì n chẵn nên nửa số liệu bên phải là:

    350  450  500  650

    Trung vị của mẫu này là \(\dfrac{{450 + 500}}{2} = 475\)=>\({Q_3} = 475\)

     

    Vậy số trung bình là 387,5, trung vị là 325 và mốt là 300, \({Q_1} = 300\), \({Q_3} = 475\)

    c) Số kênh được chiếu của một số hãng truyền hình cáp:

    36  38  33  34  32  30  34  35

    Số trung bình: \(\overline X = \dfrac{{36 + 38 + 33 + 34.2 + 32 + 30 + 35}}{8} = 34\)

    Trung vị:

    Sắp xếp theo thứ tự không giảm:

    30  32  33  34  34  35  36  38

    Ta có n=8 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai số chính giữa.

    Hai số chính giữa là 34 và 34

    => Trung vị là 34

    Mốt: Ta thấy số 34 là số có tần số cao nhất (xuất hiện 2 lần)

    Tứ phân vị:

    + Tìm \({Q_2}\)

    Ta có trung vị là 34=> \({Q_2} = 34\).

    + Tìm \({Q_1}\)

    Vì n chẵn nên nửa số liệu bên trái là:

    30  32  33  34

    Trung vị của mẫu này là \(\dfrac{{32 + 33}}{2} = 32,5\)=>\({Q_1} = 32,5\)

    + Tìm \({Q_3}\)

    Vì n chẵn nên nửa số liệu bên phải là:

    34  35  36  38

    Trung vị của mẫu này là \(\dfrac{{35 + 36}}{2} = 35,5\)=>\({Q_3} = 35,5\)

     

    Vậy số trung bình là 34, trung vị là 34 và mốt là 34, \({Q_1} = 32,5\), \({Q_3} = 35,5\)

    Chú ý

    Nếu n chẵn thì nửa số liệu bên trái (phải) \({Q_2}\) phải chứa cả \({Q_2}\)

    SGK Toán 10 - Kết nối tri thức

    Để học tốt SGK Toán 10 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SGK Toán 10 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

    Giải Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

    Giải Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

    Chương I. Mệnh đề và tập hợp

    Chương II. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

    Chương III. Hệ thức lượng trong tam giác

    Chương IV. Vectơ

    Chương V. Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm

    Hoạt động thực hành trải nghiệm

    Chương VI. Hàm số, đồ thị và ứng dụng

    Chương VII. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

    Chương VIII. Đại số tổ hợp

    Chương IX. Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển

    Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp