Giải mục 3 trang 81, 82 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Một cửa hàng giày thể thao đã thống kê cỡ giày của một số khách hàng nam được chọn ngẫu nhiên cho kết quả như sau: Hai phương pháp học tiếng Anh khác nhau được áp dụng cho hai lớp A và B có trình độ tiếng Anh tương đương nhau. Sau hai tháng, điềm khảo sát tiếng Anh (thang điểm 10) của hai lớp được cho như hình bên.

    HĐ5

    Một cửa hàng giày thể thao đã thống kê cỡ giày của một số khách hàng nam được chọn ngẫu nhiên cho kết quả như sau:

    38 39 39 38 40 41 39 39 38 39 39 39 40 39 39.

    a) Tính cỡ giày trung bình. Số trung bình này có ý nghĩa gì với cửa hàng không?

    b) Cửa hàng nên nhập cỡ giày nào với số lượng nhiều nhất?

    Phương pháp giải:

    a)

    + Cỡ giày trung bình: Số trung bình của mẫu số liệu

    + Nhận xét ý nghĩa số trung bình.

    b) Cửa hàng nên nhập cỡ giày có nhiều người chọn nhất.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Bảng tần số:

    Cỡ giày

    38

    39

    40

    41

    Số giày

    3

    9

    2

    1

    Cỡ giày trung bình:

    \(\bar X = \frac{{38.3 + 39.9 + 40.2 + 41}}{{3 + 9 + 2 + 1}} = \frac{{586}}{{15}} \approx 39\)

    Ý nghĩa: Cỡ giày trung bình này có thể đại diện cho cỡ giày của cửa hàng.

    b) Cỡ giày số 39 là cỡ giày nhiều khách nam đi nhất trong tổng số người được chọn nên cửa hàng nên nhập cỡ giày này.


    Vận dụng

    Hãy tính các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu về điềm khảo sát của lớp A và lớp B ở đầu bài học để phân tích và so sánh hiệu quả học tập của hai phương pháp này.

    Hai phương pháp học tiếng Anh khác nhau được áp dụng cho hai lớp A và B có trình độ tiếng Anh tương đương nhau. Sau hai tháng, điềm khảo sát tiếng Anh (thang điểm 10) của hai lớp được cho như hình bên.

    2

    7

    6

    3

    9

    8

    6

    7

    9

    2

    5

    7

    5

    9

    8

    8

    7

    4

    3

    5

    5

    4

    5

    7

    7

    Lớp A

     

    6

    7

    6

    4

    7

    9

    3

    8

    7

    5

    5

    6

    8

    7

    4

    5

    3

    10

    7

    9

    6

    7

    6

    7

    5

    Lớp B

    Quan sát hai mẫu số liệu trên, có thể đánh giá được phương pháp học tập nào hiệu quả hơn không? Để làm được điều đó, người ta thường tính toán các số đặc trưng cho mỗi mẫu số liệu rồi so sánh.

    Phương pháp giải:

    Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm: số trung bình, trung vị, mốt.

    Công thức tính trung bình cộng: \(\overline X = \frac{\text{Tổng điểm cả lớp}}{\text{Số học sinh}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Lớp A:

    Trung bình cộng lớp A: \(\overline {{X_A}}  = \frac{{148}}{{25}} = 5,92\)

    Bảng tần số:

    Điểm

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    Số HS

    2

    2

    2

    5

    2

    6

    3

    3

    Do n=25 nên trung vị: số thứ 13

     

    Do 2+2+2+5+2=13

    => Trung vị là 6.

    Mốt là 7 do 7 có tần số là 6 (cao nhất)

    Lớp B:

    Trung bình cộng lớp B: \(\overline {{X_B}}  = \frac{{157}}{{25}} = 6,28\)

    Bảng tần số:

    Điểm

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Số HS

    2

    2

    4

    5

    7

    2

    2

    1

    Do n=25 nên trung vị: số thứ 13

    Do 2+2+4+5=13

    => Trung vị là 6.

    Mốt là 7 do 7 có tần số là 7 (cao nhất)

    Trừ số trung bình ra thì trung vị và mốt của cả hai mẫu số liệu đều như nhau

    => Hai phương pháp học tập hiệu quả như nhau.

    SGK Toán 10 - Kết nối tri thức

    Để học tốt SGK Toán 10 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SGK Toán 10 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

    Giải Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

    Giải Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

    Chương I. Mệnh đề và tập hợp

    Chương II. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

    Chương III. Hệ thức lượng trong tam giác

    Chương IV. Vectơ

    Chương V. Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm

    Hoạt động thực hành trải nghiệm

    Chương VI. Hàm số, đồ thị và ứng dụng

    Chương VII. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

    Chương VIII. Đại số tổ hợp

    Chương IX. Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển

    Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp