Giải bài 5 trang 123 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bảng sau ghi lại độ tuổi của 2 nhóm vận động viên tham gia một cuộc thi

    Đề bài

    Bảng sau ghi lại độ tuổi của 2 nhóm vận động viên tham gia một cuộc thi

    Nhóm 1

    20

    32

    27

    31

    32

    30

    32

    29

    17

    29

    22

    31

    Nhóm 2

    22

    29

    22

    30

    22

    31

    29

    21

    32

    20

    31

    29

    a)      Hãy so sánh độ tuổi hai nhóm vận động viên theo số trung bình và trung vị.

    b)     Tìm tứ phân vị của độ tuổi vận động viên hai nhóm gộp lại.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Tính số trung bình và trung vị của độ tuổi hai nhóm động viên sau đó so sánh.

    Sắp xếp và tìm tứ phân vị

    Lời giải chi tiết

    a)

    - Số trung bình của 2 dãy 12 số hạng:

    + Nhóm 1: \(\overline {{x_1}}  = \frac{{20 + 32 + 27 + 31 + 32 + 30 + 32 + 29 + 17 + 29 + 22 + 31}}{{12}} = 27,67\)

    + Nhóm 2: \(\overline {{x_2}}  = \frac{{22 + 29 + 22 + 30 + 22 + 31 + 29 + 21 + 32 + 20 + 31 + 29}}{{12}} = 26,5\)

    - Sắp xếp lại theo thứ tự không giảm ta có bảng sau:

    Nhóm 1

    17

    20

    22

    27

    29

    29

    30

    31

    31

    32

    32

    32

    Nhóm 2

    20

    21

    22

    22

    22

    29

    29

    29

    30

    31

    31

    32

    + Số trung vị của nhóm 1 là: \(\left( {29 + 30} \right):2 = 29,5\)

    + Số trung vị của nhóm 2 là: \(\left( {29 + 29} \right):2 = 29\)

    Như vậy, số trung bình và số trung vị của nhóm 1 đều lớn hơn nhóm 2, nên độ tuổi của các vận động viên nhóm 1 cao hơn nhóm 2

    b) Sắp xếp lại số liệu gộp 2 nhóm theo thứ tự không giảm: 17; 20; 20; 21; 22; 22; 22; 22; 27; 29; 29; 29; 29; 29; 30; 30; 31; 31; 31; 31; 32; 32; 32; 32

    - Nhóm 1:

    + Vì \(n = 24\) là số chẵn nên tứ phân vị thứ hai \({Q_2} = \left( {29 + 29} \right):2 = 29\)

    + Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái \({Q_2}\): 17; 20; 20; 21; 22; 22; 22; 22; 27; 29; 29; 29

    Vậy \({Q_1} = \left( {22 + 22} \right):2 = 22\)

    + Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải \({Q_2}\): 29; 29; 30; 30; 31; 31; 31; 31; 32; 32; 32; 32

    Vậy \({Q_3} = \left( {31 + 31} \right):2 = 31\)

    SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

    Để học tốt SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

    GIẢI SBT TOÁN 10 TẬP 1 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

    GIẢI SBT TOÁN 10 TẬP 2 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

    Chương I. Mệnh đề và tập hợp - SBT Toán 10 CTST

    Chương II. Bất phương trình và hệ phương bất phương trình bậc nhất hai ẩn - SBT Toán 10 CTST

    Chương III. Hàm số bậc hai và đồ thị - SBT Toán 10 CTST

    Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác - SBT Toán 10 CTST

    Chương V. Vectơ - SBT Toán 10 CTST

    Chương VI. Thống kê - SBT Toán 10 CTST

    Chương VII. Bất phương trình bậc hai một ấn - SBT Toán 10 CTST

    Chương VIII. Đại số tổ hợp - SBT Toán 10 CTST

    Chương IX. Phương pháp tọa độ trongg mặt phẳng - SBT Toán 10 CTST

    Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp