Giải bài 3 trang 42 SBT Sinh học 12
Đề bài
Ở ngô, alen A quy định hạt vàng và alen a quy định hạt trắng. Một rẫy ngô có 1000 cây, mỗi cây có 2 bắp, trung bình mỗi bắp có 200 hạt. Giả sử quá trình thụ phấn thế hệ P có sự tham gia của 70% loại giao tử đực A,30% loại giao tử đực a và 40% loại giao tử cái a, 60% loại giao tử cái A.
Tính:
a) Thành phần kiểu gen của quần thể p và số hạt ngô mỗi loại thu được.
b) Chọn ngẫu nhiên một số hạt ngô đem gieo, giả sử với số lượng lớn, tần số kiểu gen AA : Aa : aa vẫn không đổi, sự ngẫu phối xảy ra với xác suất như nhau ở mỗi loại giao tử, không có áp lực của chọn lọc và đột biến. Thành phần kiểu gen của quần thể F1 như thế nào?
c) Nếu như các thế hệ kế tiếp liên tiếp bị sâu bệnh phá hoại, đến thế hệ F9 thì quần thể đạt trạng thái cân bằng mới với tần số kiểu gen Aa gấp đôi tần số kiểu gen aa. Tính tần số của các alen A và a ở F9.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lập bảng giao tử và tính tỷ lệ P được tạo ra
Xác định các kết quả cần tìm
Lời giải chi tiết
a) Thành phần kiểu gen của quần thể P
Theo đề bài, p hình thành bởi 70% giao tử ♂ (A), 30% giao tử ♂ (a) và 40% giao tử ♀ (a), 60% giao tử ♀ (A).
Quần thể không thoả mãn điều kiện ngẫu phối nên không cân bằng di truyền. Lập bảng ta có:
| Giao tử ♂ = 0,7 A | Giao tử ♂ = 0,3 a |
Giạo tử ♀ = 0,6 A | 0,42 AA | 0,18 Aa |
Giao tử ♀ = 0,4 a | 0,28 Aa | 0,12 aa |
P = 0,42 AA : 0,46 Aa : 0,12aa
Số hạt ngô mỗi loại thu được:
- Hạt trắng kiểu gen aa chiếm 12% = 0,12 x 1000 x 2 x 200 = 48000
- Hạt vàng kiểu gen AA, Aa chiếm 88% = 0,88 x 1000 x 2 x 200 = 352000
b) Tần số kiểu gen giống P = 0,42 AA : 0,46 Aa : 0,12 aa cho ngẫu phối. Thành phần kiểu gen của quần thể F1
Tính \(p\left( A \right) = 0.42 + {{0.46} \over 2} = 0.65;q\left( a \right) = 0.12 + {{0.46} \over 2} = 0.35\)
| Giao tử ♂ = 0,65 A | Giao tử ♂ = 0,35 a |
Giao tử ♀ = 0,65 A | 0,4225 AA | 0,2275 Aa |
Giao tử ♀ = 0,35 a | 0,2275 Aa | 0,1225 aa |
F1 = 0,4225 AA : 0,4550 Aa : 0,1225 aa
c) Thế hệ F9 quần thể đạt trạng thái cân bằng mới với tần số kiểu gen Aa gấp đôi tần số kiểu gen aa. Tần số của các alen A và a ở F9 là:
Quần thể cân bằng có dạng
\(\eqalign{
& {p^2}{\rm{AA + 2pqAa + }}{{\rm{q}}^2}{\rm{aa = 1}} \cr
& {\rm{2pq = 2}}{{\rm{q}}^2} \to p\left( A \right) = q\left( a \right) = 0.5 \cr} \)
Xemloigiai.com
SBT Sinh lớp 12
Giải sách bài tập Sinh học 12, giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất
CHƯƠNG 1. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG 2. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
CHƯƠNG 3. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG 5. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
CHƯƠNG 6. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
CHƯƠNG 7. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
CHƯƠNG 8. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
CHƯƠNG 9. QUẦN XÃ SINH VẬT
CHƯƠNG 10.HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12