GIải bài 10 trang 81 SGK Hình học 12

Giải các bài toán sau đây bằng phương pháp tọa độ.

    Giải các bài toán sau đây bằng phương pháp tọa độ.

    Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) cạnh bằng \(1\).

    LG a

    a) Chứng minh rằng hai mặt phẳng \((AB'D')\) và \((BC'D)\) song song với nhau.

    Phương pháp giải:

    Chọn hệ trục tọa độ hợp lý sau đó suy ra tọa độ các điểm của hình lập phương.

    +) Lập phương trình mặt phẳng \((AB'D')\) đi qua ba điểm \(A,\, \, B', \, D'\) có VTPT \(\overrightarrow{n_1} \) và mặt phẳng \((BC'D)\) đi qua ba điểm \(B,\, \, C', \, D\) có VTPT \(\overrightarrow{n_2} .\)

    +) Chứng minh hai mặt phẳng này song song ta cần chứng minh \(\overrightarrow{n_1} \) cùng phương \(\overrightarrow{n_2}. \)

    Lời giải chi tiết:

    Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ có: \(O \equiv A,\;\;B \in Ox;\;D \in Oy,A'\in Oz.\)

    Khi đó: \(A\left( {0;\;0;\;0} \right);\;\;B\left( {1;\;0;\;0} \right);\;C\left( {1;\;1;\;0} \right);\;D\left( {0;\;1;\;0} \right);\) \(A'\left( {0;\;0;\;1} \right);\;\;B'\left( {1;\;0;\;1} \right);\;C'\left( {1;\;1;1} \right);\;D'\left( {0;\;1;\;1} \right).\)

    a) Ta có: \(\overrightarrow {AB'}  = \left( {1;\;0;\;1} \right);\overrightarrow {AD'}  = \left( {0;\;1;\;1} \right);\) \(\overrightarrow {BC'}  = \left( {0;\;1;\;1} \right);\) \(\overrightarrow {BD}  = \left( { - 1;\;1;\;0} \right).\)

    Ta có: \( \left[{\overrightarrow {AB'} ,\overrightarrow {AD'} } \right]\) \( = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}0&1\\1&1\end{array}} \right|;\;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&1\\1&0\end{array}} \right|;\;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&0\\0&1\end{array}} \right|} \right) \) \(= \left( { - 1; - 1;1} \right) =  - \left( {1;\;1;\; - 1} \right).\)

    Mặt phẳng \((AB’D’)\) đi qua \(A\) và có VTPT \(\overrightarrow {{n_1}}=(1;1;-1)\) \(\Rightarrow\) Phương trình mặt phẳng \((AB’D’)\) là: \(x+y-z=0.\)

    \(\overrightarrow {BC'}  = \left( {0;1;1} \right),\overrightarrow {DC'}  = \left( {1;0;1} \right)\)

    \( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {BC'} ,\overrightarrow {DC'} } \right] = \left( {1;1; - 1} \right)\)

    PT \(\left( {BC'D} \right):1\left( {x - 1} \right) + 1\left( {y - 0} \right) - 1\left( {z - 0} \right) = 0\) hay \(x+y-z-1=0.\)

    Xét phương trình hai mặt phẳng ta có:

    \(\dfrac{1}{1} = \dfrac{1}{1} = \dfrac{{ - 1}}{{ - 1}} \ne \dfrac{0}{{ - 1}} \) \(\Rightarrow \left( {AB'D'} \right)//\left( {BC'D} \right)\;\;\;\left( {dpcm} \right).\)

    Chú ý : Bài này có thể làm không cần phương pháp tọa độ như sau:

    Xét hai mặt phẳng \((AB'D')\) và \((BC'D)\), ta có \(BD // B'D'\) vì \(BB'D'D\) là hình chữ nhật, \(AD' // BC'\) vì \(ABC'D'\) là hình chữ nhật.

    Do đó mặt phẳng \((AB'D')\) có hai đường thẳng cắt nhau \(B'D'\) và \(AD'\) lần lượt song song với hai đường thẳng cắt nhau \(BD\) và \(BC'\) của mặt phẳng \((BC'D)\). Vì vậy \((AB'D') // (BC'D)\)


    LG b

    b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng nói trên.

    Phương pháp giải:

    Hai mặt phẳng \((AB'D')\) và \((BC'D)\)  song song nên \(d((AB'D'),(BC'D) ) = d(A, (BC'D)).\)

    +) Sử dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng để tính.

    Lời giải chi tiết:

    Vì \((AB'D') // (BC'D)\) nên:

    \(d((AB'D'),(BC'D) )=d(A,(BC'D))\) \( = \dfrac{{\left| {0 + 0 - 0 - 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}} }}=\dfrac{|-1|}{\sqrt{3}}=\dfrac{\sqrt{3}}{3}\)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán lớp 12

    Giải bài tập toán lớp 12 như là cuốn để học tốt Toán lớp 12. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia. Giai toan 12 xem mục lục giai toan lop 12 sach giao khoa duoi day

    GIẢI TÍCH 12

    HÌNH HỌC 12

    CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

    CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN

    CHƯƠNG II. MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

    Xem Thêm