Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 12
Đề bài
(Mỗi câu 0,33 điểm)
Câu 1: Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = - 4cos\left( {5\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\,cm.\) Biên độ dao động và pha ban đầu của vật là
\(\begin{array}{l}A. - 4cm;\,\dfrac{\pi }{3}\,(rad)\\B.4cm;\,\dfrac{{2\pi }}{3}\,(rad)\\C.4\,cm;\,\dfrac{{4\pi }}{3}\,(rad)\\D.4\,cm;\,\dfrac{\pi }{3}\,(rad)\end{array}\)
Câu 2: Nghiệm nào sau đây không phải là nghiệm của phương trình
\(\begin{array}{l}A.x = A\sin (\omega t + \varphi )\\B.x = Acos(\omega t + \varphi )\\C.x = {A_1}\sin \omega t + {A_2}cos\omega t\\D.x = At\sin (\omega t + \varphi )\end{array}\)
Câu 3: Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn trong không khí là do
A.trọng lực tác dụng lên vật.
B.lực căng dây treo.
C.lực cản môi trường.
D.dây treo có khối lượng đáng kể.
Câu 4: Vecto quay biễu diễn một dao động điều hòa không có đặc điểm nào sau đây?
A.Có gốc tại gốc của trục Ox.
B.Có độ dài bằng biên độ dao động (OM=A).
C.Quay quanh O ngược chiều kim đồng hồ.
D.Hợp với trục Ox một góc bằng pha ban đầu của dao động.
Câu 5: Một sóng cơ có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với vận tốc v, khi đó bước sóng được tính theo công thức
\(\begin{array}{l}A.\lambda = vf\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\lambda = \dfrac{v}{f}\\C.\lambda = 2vf\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\lambda = 2\dfrac{v}{f}\end{array}\)
Câu 6: Khi có sóng dừng trên dây khoảng cách giữa 2 nút (hoặc 2 bụng) liên tiếp bằng
A.bước sóng
B.phần tư bước sóng
C.nửa bước sóng
D.hai bước sóng.
Câu 7: Trong các nhạc cụ, hộp đàn có tác dụng
A.làm tăng độ cao và độ to của âm.
B.giữ cho âm phát ra có tần số ổn định.
C.vừa khuếch đại âm vừa tạo ra âm sắc riêng của nhạc cụ.
D.tránh được tạp âm và tiếng ồn làm cho tiếng đàn trong trẻo.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A.Điện áp biến thiên điều hòa theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều.
B.Dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.
C.Suất điện động biến thiên điều hòa theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.
D.Dòng điện và điện áp xoay chiều luôn biến thiên điều hòa cùng pha với nhau.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Động cơ không đồng bộ ba pha
A.tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha.
B.biến điện năng thành cơ năng.
C.hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và từ trường quay.
D.có tốc độ góc của roto luôn nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường quay.
Câu 10: Chọn phát biểu đúng.
A.Dòng điện xoay chiều ba pha được tạo ra từ ba máy điện áp xoay chiều một pha riêng lẻ.
B.Dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra luôn có tần số góc bằng số vòng quay của roto trong một giấy.
C. Suất điện động hiệu dụng của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với tốc độ quay của roto.
D.Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo ra từ trường quay.
Câu 11: Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC, nếu tăng tần số của điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch thì
A.dung kháng tăng
B.cảm kháng tăng.
C.điện trở tăng.
D.dung kháng giảm và cảm kháng tăng.
Câu 12: Máy biến áp hoạt động dựa trên nguyên tắc
A.hiện tượng cảm ứng điện từ.
B.hiện tượng nhiễm từ.
C.hiện tượng nhiễm điện tích.
D.hiện tượng hưởng ứng tĩnh điện.
Câu 13: Chọn phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ý nghĩa của hệ số công suất?
A.Để tăng hiệu quả sử dụng điện năng, chúng ta phải tìm cách nâng cao hệ số công suất.
B.Hệ số công suất càng lớn thì khi U, I không đổi công suất tiêu thụ của mạch điện càng lớn.
C.Trong các thiết bị điện người ta nâng cao hệ số công suất để giảm cường độ chạy trong mạch.
D.Hệ số công suất càng lớn thì công suất hao phí của mạch điện càng lớn.
Câu 14: Một con lắc lò xo gồm vật nặng m=100g và lò xo có độ cứng k=100N/m. Đưa vaath lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn x0=2cm rồi truyền cho vật vận tốc ban đầu \({v_0} = 20\pi \,cm/s\) theo chiều dương trục tọa độ (lấy \({\pi ^2} = 10).\) Phương trình dao động của con lắc là
\(\begin{array}{l}A.x = 2\sqrt 2 cos\left( {(10\pi \omega t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\,(cm)\\B.x = 2\sqrt 2 cos\left( {(10\pi \omega t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\,(cm)\\C.x = \sqrt 2 cos\left( {(10\pi \omega t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\,(cm)\\D.x = \sqrt 2 cos\left( {(10\pi \omega t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\,(cm)\end{array}\)
Câu 15: Một con lắc đơn có \(l=61,25\,cm\) treo tại nơi có \(g = 9,8m/{s^2}.\) Kéo con lắc khỏi phương thẳng đứng đoạn 3xm, về phía phải, rồi truyền cho nó vận tốc 16cm/s theo phương vuông góc với sợ dây về vị trí cân bằng. Coi đoạn trên là đoạn thẳng. Vận tốc của con lắc khi vật qua VTCB là
A.2cm/s B.3cm/s
C.4cm/s D.5cm/s
Câu 16: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình: \({x_1} = {A_1}cos\left( {20t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\,(cm),\)\(\,{x_2} = 3cos\left( {20t + \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)\,(cm).\) Biết vận tốc cực đại của vật là 140cm/s. Biên độ A1 của dao động thứ nhất là
A.5cm B.6cm
C.7cm D.8cm
Câu 17: Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình lần lượt là \({x_1} = 5cos\left( {\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)\,(cm);\)\(\,{x_2} = 5cos\left( {\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,(cm).\) Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
\(\begin{array}{l}A.5cm\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.5\sqrt 3 cm\\C.10cm\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.5\sqrt 2 cm\end{array}\)
Câu 18: Một con lắc đơn chiều dài 20cm dao động với biên độ góc 60 tại nơi có \(g = 9,8m/{s^2}.\) Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí có li độ góc 30 theo chiều dương thì phương trình li giác của vật là
\(\begin{array}{l}A.\alpha = \dfrac{\pi }{{30}}cos\left( {7\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\,rad.\\B.\alpha = \dfrac{\pi }{{60}}cos\left( {7t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\,rad.\\C.\alpha = \dfrac{\pi }{{30}}cos\left( {7t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\,rad.\\D.\alpha = \dfrac{\pi }{{30}}\sin \left( {7t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\,rad.\end{array}\)
Câu 19: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, người ta dùng hai nguồn kết hợp có tần số 25Hz và đo được khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối liền hai nguồn sóng là 4mm. Tốc độ truyền sóng nước là
A.0,01m/s B.0,03m/s
C.0,05m/s D.0,04m/s
Câu 20: Một sợi dây đầu A cố định, đầu B dao động với tần số 100Hz, \(l=130\,cm\), tốc độ truyền độ truyền sóng trên dây là 40m/s. Trên dây có bao nhiêu nút sóng và bụng sóng?
A.6 nút sóng và 6 bụng sóng.
B.7 nút sóng và 6 bụng sóng.
C.7 nút sóng và 7 bụng sóng.
D.6 nút sóng và 7 bụng sóng.
Câu 21: Một sợ dây đàn hồi dài 2m có hai đầu cố định. Khi kích thích cho 1 điểm trên sợi dây dao động với tần số 100Hz thì trên dây có sóng dừng, người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A.100m/s B.60m/s
C.80m/s D.40m/s
Câu 22: Hai điểm A, B trên mặt nước dao động cùng tần số 15Hz, cùng biên độ và ngược pha nhau, tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 22,5 cm/s, AB=9cm. Trên mặt nước số gợn lồi quan sát được trừ A, B là
A.có 13 gợn lồi.
B.có 12 gợn lồi.
C.có 10 gợn lồi.
D.có 11 gợn lồi.
Câu 23: Cho mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với \(C = \dfrac{1}{{1000\pi }}(F),\) đặt vào hai đầu đoạn mạch điện một hiệu điện thế \(u = 220\sqrt 2 cos100\pi t\,(V).\) Biểu thức của dòng điện I trong mạch là
\(\begin{array}{l}A.i = 22\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right).\\B.i = 22\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right).\\C.i = 2,2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right).\\D.i = 2,2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right).\end{array}\)
Câu 24: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f=60Hz vào hai đầu một cuộn cảm thuần. Người ta thay đổi tần số của điện áp tới giá trị f thì thấy cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm giảm đi 3 lần. Tần số f bằng
A.20Hz B.180Hz
C.15Hz D.240Hz
Câu 25: Khi đặt điện áp một chiều 12V vào hai đầu của một cuộn dây thì có dòng điện cường độ 0,24A chạy qua cuộn dây. Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 130V vào hai đầu cuộn dây này thì dòng điện qua cuộn dây có cường độ hiệu dụng 1A. Khi đó, cảm kháng cuộn dây có giá trị bằng
\(\begin{array}{l}A.130\Omega \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.120\Omega \\C.80\Omega \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.180\Omega \end{array}\)
Câu 26: Cho một đoạn mạch xoay chiều gồm một tụ điện và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch và giữa hai đầu tụ điện lần lượt là 34V và 30V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là
A.4V B.16V
C.32V D.64V
Câu 27: Một đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở thuần \(R = 50\Omega \) mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần và một tụ điện. Biết cường độ dòng điện trên đoạn mạch cùng pha với điện áp u giữa hai đầu đoạn mạch. Nếu dùng dây dẫn nối tắt hai bản tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch lệch pha \(\dfrac{\pi }{3}\) so với điện áp u. Tụ điện có dung kháng bằng
\(\begin{array}{l}A.25\Omega \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.50\Omega \\C.25\sqrt 2 \Omega \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.50\sqrt 3 \Omega \end{array}\)
Câu 28: Cho mạch xoay chiều gồm điện trở thuần \(R = 100\Omega \) nối tiếp cuộn thuần cảm và tụ điện có điện dung thay đổi. Điên áp giữa hai đầu đoạn mạch là \({u_{AB}} = 200\sqrt 2 cos100\pi t\,(V).\) Thay đổi điện dung C thì công suất của mạch điện qua một giá trị cực đại bằng
A.200W B.800W
C.400W D.240W
Câu 29: Mắc cuộn sơ cấp của một máy biến áp vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V, giá trị hiệu dụng của điện áp và cường độ dòng điện trên cuộn thứ cấp lần wlwotj là 12V và 1,65V. Bỏ qua mọi mất mát năng lượng trong biến áp. Dòng điện qua cuộn sơ cấp có cường độ hiệu dụng là
A.0,18A B.0,09A
C.0,165V D.30,25A
Câu 30: Trong thì nghiệm thực hành với mạch điện RLC nối tiếp, người ta dùng đồng hồ đa năng để đo các giá trị của điện áp trên từng đoạn phần tử, sau đó biểu diễn chúng bằng các vecto quay tương ứng trên giấy là nhằm tính các giá trị nào sau đây?
\(\begin{array}{l}A.L,C,R,r,cos\varphi \\B.L,C,r,cos\varphi \\C.L,C,R,r\\D.L,C,cos\varphi \end{array}\)
Lời giải chi tiết
Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | D | C | C | B |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | C | C | A | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | D | A | D | A | D |
Câu | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | D | B | C | C | C |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
Đáp án | A | B | A | B | B |
Câu | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | B | D | C | B | B |
Giải chi tiết
Câu 1: D
Câu 2: D
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: B
Câu 6: C
Câu 7: C
Câu 8: C
Câu 9: A
Câu 10: C
Câu 11: D
Câu 12: A
Câu 13: D
Câu 14: A
\(\omega = \sqrt {\dfrac{k}{m}} = \sqrt {\dfrac{{100}}{{0,1}}} = 10\pi \,rad/s\)
Theo đề bài ta có: Khi t=0 thì \(x = 2cm;\)\(\,v = 20\pi \,cm/s;v > 0(\sin \varphi < 0)\)
Do đó ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}2 = Acos\varphi \\20\pi = - 10\pi \sin \varphi \end{array} \right. \\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = 2\sqrt 2 cm\\\varphi = - \dfrac{\pi }{4}\end{array} \right.\)
Phương trình dao động của con lắc là: \(x = 2\sqrt 2 cos\left( {10\pi \omega t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\,(cm)\)
Câu 15: D
Tại vị trí cân bằng vận tốc của vật có giá trị cực đại: \({v_{max}} = \omega A\)
Với \(\omega = \sqrt {\dfrac{g}{l}} = \sqrt {\dfrac{{9,8}}{{0,6125}}} = 4\,rad/s\)
\(A = \omega = \sqrt {{x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}} \)\(\,= \sqrt {0,{{03}^2} + \dfrac{{0,{{16}^2}}}{{{4^2}}}} \)\(\,= 0,05\,m/s = 5cm/s\)
Câu 16: D
Từ công thức: \({v_{max}} = \omega A \)
\(\Rightarrow A = \dfrac{{{v_{max}}}}{\omega } = \dfrac{{140}}{{20}} = 7cm\)
Áp dụng công thức: \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}cos\left( {\dfrac{{5\pi }}{6} - \dfrac{\pi }{6}} \right)} \)
\(\Rightarrow {A_1} = 8cm\)
Câu 17: B
Câu 18: C
Ta có: \({\alpha _0} = \dfrac{{6\pi }}{{180}} = \dfrac{\pi }{{30}};\)\(\,\omega = \sqrt {\dfrac{g}{l}} = \sqrt {\dfrac{{9,8}}{{0,2}}} = 7rad/s\)
Khi t=0 thì \(\alpha = {3^0} = \dfrac{\pi }{{60}};v > 0(\sin \varphi < 0)\)
Do đó ta có: \(cos\varphi = 0,5 \Rightarrow \varphi = \pm \dfrac{\pi }{3},\,vi\,\sin \varphi < 0\) nên \(\varphi = \dfrac{\pi }{3}\)
Vậy phương trình dao động theo li độ góc của vật là:
\(\alpha = \dfrac{\pi }{{30}}cos\left( {7t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\,rad\)
Câu 19: C
\(v = \lambda f = 0,002.25 = 0,05m/s\)
Câu 20: C
Ta có: \(\lambda = \dfrac{v}{f} = \dfrac{{400}}{{130}} = \dfrac{{40}}{{13}}cm\)
Số bút và số bụng được tính theo công thức:
\( - \dfrac{1}{\lambda } < k < \dfrac{1}{\lambda } \Rightarrow - 4,225 < k < 4,225\)
Vậy trên dây có bao nhiêu nút sóng và bụng sóng: 7 nút sóng và 7 bụng sóng.
Câu 21: A
Câu 22: B
Câu 23: A
Ta có: \(\begin{array}{l}Z = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi .\dfrac{1}{{1000\pi }}}} = 10\Omega \\ \Rightarrow I = \dfrac{U}{Z} = \dfrac{{220}}{{10}} = 22A\end{array}\)
Vậy biểu thức của dòng điện I trong mạch là: \(i = 22\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\,(A)\)
Câu 24: B
Ta có:
\(\begin{array}{l}I = \dfrac{U}{{{Z_L}}} = \dfrac{U}{{\omega L}} = \dfrac{U}{{2\pi fL}};\\I' = \dfrac{U}{{{Z_L}}} = \dfrac{U}{{\omega 'L}} = \dfrac{U}{{2\pi f'L}}\\ \Rightarrow \dfrac{{I'}}{I} = \dfrac{f}{{f'}} = \dfrac{1}{3}\\ \Rightarrow f' = 3f = 180Hz\end{array}\)
Câu 25: B
Câu 26: B
Câu 27: D
Vì i cùng pha với u nên ZL=ZC
Khi nối tắt hai bản tụ điện, thì trong mạch chỉ có điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cmr thuần.Do đó ta có:
\(\tan \dfrac{\pi }{3} = \dfrac{{{Z_L}}}{R} = \sqrt 3 \)
\(\Rightarrow {Z_L} = R\sqrt 3 = 50\sqrt 3 \Omega = {Z_C}\)
Câu 28: C
\({P_{max}} = \dfrac{{{U^2}}}{R} = \dfrac{{{{200}^2}}}{{100}} = 400W\)
Câu 29: B
Áp dụng công thức:
\(\dfrac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = \dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} \)
\(\Rightarrow {I_1} = \dfrac{{{U_2}{I_2}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{12.1,65}}{{220}} = 0,09A\)
Câu 30: B
Xemloigiai.com
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 12
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 12
- Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 12
- Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 12
- Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 12
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 12
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 12
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 12
SGK Vật lí lớp 12
Giải bài tập vật lý lớp 12 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 12 giúp để học tốt vật lý 12, luyện thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ
- Bài 1. Dao động điều hòa
- Bài 2. Con lắc lò xo
- Bài 3. Con lắc đơn
- Bài 4. Dao động tắt dần dao động cưỡng bức
- Bài 5. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
- Bài 6. Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Vật lí 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Vật lí 12
CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
- Bài 7. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- Bài 8. Giao thoa sóng
- Bài 9. Sóng dừng
- Bài 10. Đặc trưng vật lí của âm
- Bài 11. Đặc trưng sinh lí của âm
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 – Vật lí 12
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
- Bài 12. Đại cương về dòng điện xoay chiều
- Bài 13. Các mạch điện xoay chiều.
- Bài 14. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- Bài 15. Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- Bài 16. Truyền tải điện năng. Máy biến áp
- Bài 17. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 18. Động cơ không đồng bộ ba pha
- Bài 19. Thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 3 – Vật lí 12
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
- Bài 20. Mạch dao động
- Bài 21. Điện từ trường
- Bài 22. Sóng điện từ
- Bài 23. Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 4 – Vật lí 12
CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG
- Bài 24. Tán sắc ánh sáng
- Bài 25. Giao thoa ánh sáng
- Bài 26. Các loại quang phổ
- Bài 27. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- Bài 28. Tia X
- Bài 29. Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 5 – Vật lí 12
CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
- Bài 30. Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
- Bài 32. Hiện tượng quang - phát quang
- Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo
- Bài 34. Sơ lược về laze
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 6 – Vật lí 12
CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
- Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- Bài 37. Phóng xạ
- Bài 38. Phản ứng phân hạch
- Bài 39. Phản ứng nhiệt hạch
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 7 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 7 – Vật lí 12
CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ
- Bài 40. Các hạt sơ cấp
- Bài 41. Cấu tạo vũ trụ
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 8 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 8 – Vật lí 12
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
Xem Thêm
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12