Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 12
Đề bài
A. Phần trả lời trắc nghiệm: (6 điểm)
Câu 1. Trong dao động điều hòa, chất điểm đổi chiều chuyển động khi lực kéo về
A. có độ lớn cực đại.
B. có độ lớn cực tiểu.
C. bằng không.
D. đổi chiều.
Câu 2. Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào
A. biên độ.
B. vị trí địa lý.
C. cách kích thích.
D. khối lượng.
Câu 3. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
A. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn.
B. biên độ của ngoại lực tuần hoàn.
C. tần số của ngoại lực tuần hoàn.
D. hệ số lực cản tác dụng lên hệ dao động.
Câu 4. Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc.
B. Sóng cơ học là sự lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất.
C. Sóng cơ học có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng là sóng ngang.
D. Sóng cơ học truyền được trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không.
Câu 5. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp S1 và S2 ngược pha, cùng biên độ, những điểm nằm trên đường trung trực của S1S2 sẽ dao động với biên độ
A. có giá trị trung bình.
B. không xác định được.
C. lớn nhất.
D. bằng không.
Câu 6. Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,008 s, cường độ âm đủ lớn. Âm do lá thép phát ra là
A. âm không nghe được.
B. hạ âm.
C. âm nghe được.
D. siêu âm.
Câu 7. Chúng ta phân biệt được hai sóng âm cùng tần số phát ra từ hai nguồn âm khác nhau là nhờ chúng có
A. độ cao khác nhau.
B. âm sắc khác nhau.
C. độ to khác nhau
D. tốc độ truyền khác nhau.
Câu 8. Dòng điện xoay chiều là dòng điện
A. có chiều biến đổi tuần hoàn theo thời gian.
B. thay đổi theo thời gian.
C. biến đổi theo thời gian.
D. có cường độ biến thiên điều hoà theo thời gian.
Câu 9. Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\)vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu cuộn dây thuần cảm là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là
A. \(\dfrac{{{u^2}}}{{{U^2}}} + \dfrac{{{i^2}}}{{{I^2}}} = \dfrac{1}{4}\).
B. \(\dfrac{{{u^2}}}{{{U^2}}} + \dfrac{{{i^2}}}{{{I^2}}} = 1\).
C. \(\dfrac{{{u^2}}}{{{U^2}}} + \dfrac{{{i^2}}}{{{I^2}}} = 2\).
D. \(\dfrac{{{u^2}}}{{{U^2}}} + \dfrac{{{i^2}}}{{{I^2}}} = \dfrac{1}{2}\).
Câu 10. Trong đoạn mạch RLC mắc nối tiếp đang xẩy ra hiện tượng cộng hưởng. Tăng dần tần số dòng điện và giữ nguyên các thông số của mạch, kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Điện áp hiệu dụng trên điện trở giảm.
B. Điện áp hiệu dụng trên tụ tăng.
C. Điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch LC tăng.
D. Hệ số công suất của đoạn mạch giảm.
Câu 11. Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \omega t\) vào hai đầu điện trở thuần R. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu R có giá trị cực đại thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua R bằng
A. \(\dfrac{{{U_0}}}{R}\).
B. \(\dfrac{{{U_0}\sqrt 2 }}{{2R}}\).
C. \(\dfrac{{{U_0}}}{{2R}}\).
D. 0.
Câu 12. Đặt điện áp u = U0cos(wt + j) (U0 không đổi, tần số góc w thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh w = w1 thì đoạn mạch có tính cảm kháng, cường độ dòng điện hiệu dụng và hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là I1 và k1. Sau đó, tăng tần số góc đến giá trị w = w2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng và hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là I2 và k2. Khi đó ta có
A. I2> I1 và k2> k1.
B. I2> I1 và k2< k1.
C. I2< I1 và k2< k1.
D. I2< I1 và k2> k1.
Câu 13. Một con lắc đơn có chiều dài ℓ thực hiện được 8 dao động trong thời gian Dt. Nếu thay đổi chiều dài một lượng 0,7 m thì cũng trong khoảng thời gian đó nó thực hiện được 6 dao động. Chiều dài ban đầu là
A. 1,6 m. B. 0,9 m.
C. 1,2 m. D. 2,5 m.
Câu 14. Một con lắc đơn có chiều dài 64 cm treo tại nơi có g = π2 = 10 m/s2. Tần số của con lắc khi dao động là
A. 0,625 Hz. B. 6,25 Hz.
C. 0,25 Hz. D. 2,5 Hz.
Câu 15. Treo con lắc đơn vào trần một ôtô tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Khi ôtô đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2 s. Nếu ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang với gia tốc 2 m/s2 thì chu kì dao động điều hòa của con lắc xấp xỉ bằng
A. 1,98 s. B. 1,82 s.
C. 2,00 s. D. 2,02 s.
Câu 16. Một con lắc đơn dao động điều hoà trong điện trường đều, có véc tơ cường độ điện trường phương thẳng đứng và chiều hướng xuống. Biết khi vật không tích điện thì chu kì dao động của con lắc là 1,5 s, khi con lắc tích điện q1 thì chu kì con lắc là 2,5 s, khi con lắc tích điện q2 thì chu kì con lắc là 0,5 s. Tỉ số q1/q2 là
A. -2/25. B. -5/17.
C. -2/15. D. -1/5.
B. Phần bài tập tự luận: (4 điểm)
Bài 1. ( 2 điểm). Một sợi dây mảnh AB không dãn, được căng ngang có chiều dài ℓ = 1,2 m, đầu B cố định, đầu A dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 1,5cos(200πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 40 m/s.
a. Tìm số bụng sóng và số nút sóng trên dây?
b. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp li độ của bụng sóng bằng cm?
Bài 2. (2 điểm). Cho mạch điện như R,L,C nối tiếp như hình vẽ.
Biết: \(C = \dfrac{1}{{10000\pi }}F\) ; \(L = \dfrac{2}{{5\pi }}H\); R = 80 Ω; Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch AB có biểu thức u = 200\(\sqrt 2 \)coswt (V).
a. Cho w = 100π rad/s. Viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua mạch điện.
b. Thay đổi w để điện áp hiệu dụng UMN cực đại. Tính giá trị UMN cực đại.
Lời giải chi tiết
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | B | A | D | D |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | B | D | C | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
B | C | B | A | A |
16 |
| |||
A |
II. Phần tự luận (4 điểm)
Bài 1. ( 2 điểm) Một sợi dây mảnh AB không dãn, được căng ngang có chiều dài ℓ = 1,2 m, đầu B cố định, đầu A dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 1,5cos(200πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 40 m/s.
a) Tính \(f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = 100Hz\) \(\lambda = \frac{v}{f} = 0,4m \to \frac{\lambda }{2} = 0,2m\)
Nhận xét \(l=1,2m=6\dfrac{\lambda }{2}\)
Kết luận có 6 bụng, 7 nút sóng trên dây
b) Tìm khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp li độ của bụng sóng bằng cm?
Biên độ bụng sóng Ab = 2.1,5cm = 3cm
Vẽ vòng tròn lượng giác biểu diễn những thời điểm li độ của bụng sóng bằng \(1,5\sqrt 2 \) cm = \(3\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\)cm
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp li độ của bụng sóng bằng \(1,5\sqrt 2 \) cm là \(\dfrac{T}{4}\)=2,5.10-3s
Bài 2. (2 điểm) Cho mạch điện R,L,C nối tiếp như hình vẽ.
Biết: \(C = \dfrac{1}{{10000\pi }}F\) ; \(L = \dfrac{2}{{5\pi }}H\); R = 80 Ω; Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch AB có biểu thức u = 200\(\sqrt 2 \)coswt (V).
a) Cho w = 100π rad/s. Viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua mạch điện.
Tính ZC=100Ω ; ZL=40Ω
\(\widetilde i = \dfrac{{\widetilde u}}{{\widetilde z}} = \dfrac{{{U_o}\angle {\varphi _u}}}{{R + ({Z_L} - {Z_C})i}}\)\(\, = \dfrac{{200\sqrt 2 \angle 0}}{{80 + (40 - 100)i}} = 2\sqrt 2 \angle 0,6435\)
\(\Rightarrow i = 2\sqrt 2 c{\rm{os(100}}\pi {\rm{t + 0,6435)(A)}}\)
b) Thay đổi w để điện áp hiệu dụng UMN cực đại. Tính giá trị UMN cực đại.
\({U_{MN}} = I{Z_L} = \dfrac{{U\omega L}}{{\sqrt {{R^2} + {{(\omega L - \dfrac{1}{{\omega C}})}^2}} }} \)\(\,= \dfrac{U}{{\sqrt {\dfrac{{{R^2}}}{{{\omega ^2}{L^2}}} + {{(1 - \dfrac{1}{{{\omega ^2}LC}})}^2}} }}\)
Ta thấy tử số U=const, nên UMN cực đại khi \(\dfrac{{{R^2}}}{{{\omega ^2}{L^2}}} + {(1 - \dfrac{1}{{{\omega ^2}LC}})^2}\) nhỏ nhất
Viết được \({U_{L\,m{\rm{ax}}}} = \dfrac{{2U.L}}{{R\sqrt {4LC - {R^2}{C^2}} }}\)\( \approx 204\)(V)
Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) môn Vật lí 12 tại Xemloigiai.com
Xemloigiai.com
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 12
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 12
- Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 12
- Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 12
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 12
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 12
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 12
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 12
SGK Vật lí lớp 12
Giải bài tập vật lý lớp 12 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 12 giúp để học tốt vật lý 12, luyện thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ
- Bài 1. Dao động điều hòa
- Bài 2. Con lắc lò xo
- Bài 3. Con lắc đơn
- Bài 4. Dao động tắt dần dao động cưỡng bức
- Bài 5. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
- Bài 6. Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Vật lí 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Vật lí 12
CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
- Bài 7. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- Bài 8. Giao thoa sóng
- Bài 9. Sóng dừng
- Bài 10. Đặc trưng vật lí của âm
- Bài 11. Đặc trưng sinh lí của âm
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 – Vật lí 12
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
- Bài 12. Đại cương về dòng điện xoay chiều
- Bài 13. Các mạch điện xoay chiều.
- Bài 14. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- Bài 15. Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- Bài 16. Truyền tải điện năng. Máy biến áp
- Bài 17. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 18. Động cơ không đồng bộ ba pha
- Bài 19. Thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 3 – Vật lí 12
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
- Bài 20. Mạch dao động
- Bài 21. Điện từ trường
- Bài 22. Sóng điện từ
- Bài 23. Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 4 – Vật lí 12
CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG
- Bài 24. Tán sắc ánh sáng
- Bài 25. Giao thoa ánh sáng
- Bài 26. Các loại quang phổ
- Bài 27. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- Bài 28. Tia X
- Bài 29. Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 5 – Vật lí 12
CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
- Bài 30. Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
- Bài 32. Hiện tượng quang - phát quang
- Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo
- Bài 34. Sơ lược về laze
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 6 – Vật lí 12
CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
- Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- Bài 37. Phóng xạ
- Bài 38. Phản ứng phân hạch
- Bài 39. Phản ứng nhiệt hạch
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 7 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 7 – Vật lí 12
CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ
- Bài 40. Các hạt sơ cấp
- Bài 41. Cấu tạo vũ trụ
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 8 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 8 – Vật lí 12
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
Xem Thêm
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12