Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lí 9 - Đề số 03 có lời giải chi tiết
Đề bài
A – TRẮC NGHIỆM (3Đ)
(Chọn phương án đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng ở đầu câu)
Câu 1: Trong đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch \({R_{td}}\)
A. \({R_{td}} < {R_1}\)
B. \({R_{td}} < {R_2}\)
C. \({R_{td}} < {R_1} + {R_2}\)
D. \({R_{td}} = {R_1} + {R_2}\)
Câu 2: Hệ thức Định luật Ohm:
A. \(I = \frac{U}{R}\) B. \(I = \frac{R}{U}\)
C. \(U = \frac{I}{R}\) D. \(R = \frac{U}{I}\)
Câu 3: Trong đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1} = {R_2} = 6\Omega \) mắc song song. Điện trở tương đương của
đoạn mạch \({R_{td}}\) :
Α. \(2\Omega \) Β. \(3\Omega \)
C. \(4\Omega \) D. \(6\Omega \)
Câu 4: Công thức tính điện trở dây dẫn:
A. \(R = \frac{{\rho S}}{l}\)
B. \(R = \frac{{S.l}}{\rho }\)
C. \(R = \frac{S}{{\rho l}}\)
D. \(R = \frac{{\rho l}}{S}\)
Câu 5: Hai dây đồng cùng tiết diện. Dây thứ nhất có chiều dài \(2m\), dây thứ hai có chiều dài \(6m\). Dây thứ nhất có điện trở là \(1,5\Omega \), dây thứ hai có điện trở là:
A. \(0,5\Omega \) B. \(3\Omega \)
C. \(4,5\Omega \) D. \(6\Omega \)
Câu 6: Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng trong trường hợp nào là vô ích:
A. Dây dẫn nóng lên
B. Thân máy bơm nóng lên
C. Đế bàn là nóng lên
D. Cả A,B đều đúng
B – TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 7: (1,5đ) Phát biểu nội dung Định luật Jun - Lenxơ. Viết hệ thức, nêu tên gọi và đơn vị từng đại
lượng có trong hệ thức.
Câu 8: (1,5đ) Trong cuộc sống, ta thường gặp những công tắc điện có thể điều chỉnh độ sáng tối của đèn, độ mạnh yếu của quạt, … Thiết bị này gọi là dimmer (Hình vẽ) mà bộ phận chính là một biến trở.
a) Biến trở là gì? Biến trở có tác dụng gì trong mạch điện?
b) Giải thích ý nghĩa con số \(50\Omega - 2A\) ghi trên biến trở.
Câu 9: (1đ) Hiệu điện thế U trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở tiến dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 10: (3đ) Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở \({R_1} = 8\Omega \) và \({R_2} = 4\Omega \) mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi \(U = 24V\).
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB.
c) Mắc thêm một bóng đèn \(12V - 6W\;\) song song với \({R_1}\) . Nhận xét về độ sáng của đèn.
Lời giải chi tiết
1. D | 2. A | 3. B |
4. D | 5. C | 6. B |
Câu 1:
Phương pháp giải:
Các công thức của mạch nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}I = {I_1} = {I_2}\\U = {U_1} + {U_2}\\{R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\end{array} \right.\)
Lời Giải:
Điện trở tương đương của mạch mắc nối tiếp: \(R = {R_1} + {R_2}\)
Chọn D.
Câu 2:
Phương pháp giải:
Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy quay dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây: \(I = \frac{U}{R}\)
Lời Giải:
Hệ thức của định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)
Chọn A.
Câu 3:
Phương pháp giải:
Các công thức của mạch song song: \(\left\{ \begin{array}{l}I = {I_1} + {I_2}\\U = {U_1} = {U_2}\\\frac{1}{{{R_{ss}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\end{array} \right.\)
Lời Giải:
Điện trở tương đương của đoạn mạch: \(\frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} = \frac{1}{6} + \frac{1}{6} = \frac{1}{3} \Rightarrow {R_{td}} = 3\Omega \)
Chọn B.
Câu 4:
Phương pháp giải:
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài \(l\) của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn: \(R = \frac{{\rho l}}{S}\)
Lời Giải:
Công thức tính điện trở dây dẫn: \(R = \frac{{\rho l}}{S}\)
Chọn D.
Câu 5:
Phương pháp giải:
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài \(l\) của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn: \(R = \frac{{\rho l}}{S}\)
Lời Giải:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \frac{{\rho {l_1}}}{S}\\{R_2} = \frac{{\rho {l_2}}}{S}\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = \frac{{{l_2}}}{{{l_1}}} \Leftrightarrow \frac{{{R_2}}}{{1,5}} = \frac{6}{2}\\ \Rightarrow {R_2} = 4,5\Omega \)
Chọn C.
Câu 6:
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về “Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác” – Trang 37 – SGK.
Lời Giải:
Khi máy bơm hoạt động, điện năng được biến đổi thành
+ Cơ năng cho động cơ hoạt động.
+ Nhiệt năng làm thân máy bơm nóng lên.
Thì phần điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng làm thân máy bơm nóng lên là phần năng lượng vô ích.
Chọn B.
Câu 7:
- Nội dung định luật: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
- Hệ thức của định luật: \(Q = {I^2}Rt\)
Trong đó:
+ \(Q\) là nhiệt lượng tỏa ra từ vật dẫn; đơn vị là Jun (J)
+ \(R\) là điện trở của dây dẫn; đơn vị là Ôm \(\left( \Omega \right)\)
+ \(I\) là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn; đơn vị là ampe \(\left( A \right)\)
+ \(t\) là thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn; đơn vị là giây \(\left( s \right)\)
Câu 8:
Phương pháp giải:
a) Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
b) Số Ôm và số ampe ghi trên biến trở chỉ giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
Lời Giải:
a)
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số
- Biến trở có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
b) Biến trở ghi: \(50\Omega - 2A\)
+ \(50\Omega \) chỉ giá trị điện trở lớn nhất của biến trở.
+ \(2A\) chỉ cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
Câu 9:
Phương pháp giải:
Công thức tính điện trở: \(R = \frac{{\rho l}}{S}\)
Định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)
Đèn sáng mạnh lên khi cường độ dòng điện chạy qua đèn tăng và ngược lại.
Lời Giải:
Mạch gồm: \({R_b}\,\,nt\,{R_D}\)
Điện trở của biến trở: \({R_b} = \frac{{\rho l}}{S} \Rightarrow {R_b} \sim l\)
Chiều dòng điện đi từ cực (+) qua dây dẫn, thiết bị điện rồi về cực (-) của nguồn điện. Khi con chạy tiến dần về đầu N chiều dài của biến trở tăng dần làm cho điện trở của dây dẫn tăng dần, kéo theo điện trở tương đương của toàn mạch tăng dần.
Cường độ dòng điện chạy qua đèn là: \({I_D} = {I_b} = \frac{U}{{{R_b}{\mkern 1mu} + {R_D}}}\)
U không đổi, điện trở tương đương của toàn mạch tăng thì số chỉ của ampe kế sẽ giảm dần đi.
Câu 10:
Phương pháp giải:
a) Áp dụng các biểu thức
+ Điện trở của mạch có các điện trở mắc nối tiếp: \(R = {R_1} + {R_2}\)
+ Định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)
b) Áp dụng biểu thức tính công suất: \(P = UI\)
c) Áp dụng các biểu thức:
+ Điện trở của mạch có các điện trở mắc nối tiếp: \({R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\)
+ Điện trở của mạch có các điện trở mắc song song: \(\frac{1}{{{R_{ss}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)
+ Mối liên hệ giữa R, U, P: \(R = \frac{{{U^2}}}{P}\)
+ Định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)
+ So sánh cường độ dòng điện qua đèn với cường độ dòng điện định mức của đèn.
Lời Giải:
a)
+ Ta có, mạch gồm \({R_1}\,nt\,{R_2}\)
\( \Rightarrow \) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: \(R = {R_1} + {R_2} = 8 + 4 = 12\Omega \)
+ Cường độ dòng điện qua mạch: \(I = \frac{U}{R} = \frac{{24}}{{12}} = 2A\)
Do 2 điện trở mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện qua mỗi điện trở chính bằng cường độ dòng điện qua mạch: \({I_1} = {I_2} = 2A\)
b) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB: \(P = UI = 24.2 = 48W\)
c) Khi mắc thêm bóng đèn song song với \({R_1}\) ta được mạch như sau:
+ Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{U_{dmD}} = 12V}\\{{P_{dmD}} = 6W}\end{array}} \right.\)
+ Cường độ dòng điện định mức của đèn: \({I_{dmD}} = \frac{{{P_{dmD}}}}{{{U_{dmD}}}} = \frac{6}{{12}} = 0,5A\)
+ Điện trở của bóng đèn: \({R_D} = \frac{{U_{dmD}^2}}{{{P_{dmD}}}} = \frac{{{{12}^2}}}{6} = 24\Omega \)
Mạch gồm: \(\left( {{R_1}//{R_D}} \right)\,nt\,{R_2}\)
\({R_{1D}} = \frac{{{R_1}{R_D}}}{{{R_1} + {R_D}}} = \frac{{8.24}}{{8 + 24}} = 6\Omega \)
Điện trở tương đương của mạch khi này: \(R = {R_{1D}} + {R_2} = 6 + 4 = 10\Omega \)
Cường độ dòng điện qua mạch khi này: \(I = \frac{U}{R} = \frac{{24}}{{10}} = 2,4A \Rightarrow {I_{AC}} = {I_2} = I = 2,4A\)
\( \Rightarrow {U_{AC}} = {I_{AC}}.{R_{1D}} = 2,4.6 = 14,4V\)
Cường độ dòng điện qua đèn khi này: \({I_D} = \frac{{{U_D}}}{{{R_D}}} = \frac{{{U_{AC}}}}{{{R_D}}} = \frac{{14,4}}{{24}} = 0,6A\)
Nhận thấy \({I_D} > {I_{dmD}} \Rightarrow \) Đèn sáng mạnh dễ cháy.
Xemloigiai.com
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lí 9 - Đề số 01 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lí 9 - Đề số 02 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lí 9 - Đề số 04 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lí 9 - Đề số 05 có lời giải chi tiết
SGK Vật lí lớp 9
Giải bài tập vật lý lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 9 giúp để học tốt vật lý 9, luyện thi vào 10
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Bài 12. Công suất điện
- Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
- Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 9
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
- Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép - nam châm điện
- Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- Bài 27. Lực điện từ
- Bài 28. Động cơ điện một chiều
- Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- Bài 37. Máy biến thế
- Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- Bài 39. Tổng kết chương II: Điện từ học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 9
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
- Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42. Thấu kính hội tụ
- Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44. Thấu kính phân kì
- Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48. Mắt
- Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Bài 50. Kính lúp
- Bài 51. Bài tập quang hình học
- Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Vật lí 9
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
- Bài 61. Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
- Bài 62. Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Vật lí 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9