Đề kiểm tra 45 phút chương 2 phần Hình học 8 - Đề số 1

Đề kiểm tra 45 phút chương 2: Đa giác - Diện tích đa giác đề số 1 trang 164 VBT lớp 8 tập 1 có đáp án, lời giải chi tiết kèm phương pháp giải đầy đủ tất cả các bài

    Đề bài

    Hãy chọn câu trả lời đúng (trong các câu từ 1 đến 3).

    Câu 1: Một tam giác có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh \(14m.\)

    Một cạnh của tam giác đó bằng 16m. Chiều cao ứng với cạnh đó bằng

    \(\begin{array}{l}(A)\,\,24,5\,m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,49\,\,m\\(C)\,\,32m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,12,25m\end{array}\)

    Câu 2: Một hình thang cân có hai đường chéo vuông góc, mỗi đường chéo dài \(8cm.\) Diện tích hình thang cân đó bằng

    \(\begin{array}{l}(A)\,\,16c{m^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,32c{m^2}\\(C)\,\,64c{m^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,\,\,48c{m^2}\end{array}\)

    Câu 3: Hình bình hành \(ABCD\) có \(AD = 6cm,CD = 10cm,AC = 8cm.\)  Diện tích hình bình hành đó bằng

    \(\begin{array}{l}(A)\,\,24c{m^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,42c{m^2}\\(C)\,\,48c{m^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,\,96c{m^2}\end{array}\)

    Câu 4:

    a) Tổng các góc trong của hình n-giác bằng bao nhiêu?

    b) Tính tổng số đo các góc của đa giác có \(8\) cạnh.

    c) Tính số cạnh của một đa giác có tổng các góc trong bằng \({1800^o}.\)

    Câu 5: Hình thang \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat D = {90^o},AB = AD = 4cm,\)\(\,CD = 8cm.\)

    a) Tính diện tích tam giác \(ABD.\)

    b) Tính diện tích hình thang \(ABCD.\)

    c) Tính số đo góc \(BCD.\)

    Lời giải chi tiết

    Câu 1:

    Phương pháp:

    Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.

    $$S = {1 \over 2}ah$$

    (\(S\) là diện tích, \(a\) là cạnh tam giác, \(h\) là chiều cao tương ứng với cạnh \(a\)) 

    Lời giải:

    \({S_{ABC}} = 14.14 = 196\left( {{m^2}} \right)\)

    Gọi \(h\) là độ dài chiều cao của tam giác \(ABC\) ứng với cạnh \(16m\).

    Ta có

    \(\begin{array}{l}{S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}.16.h = 196\\ \Rightarrow h = \dfrac{{196.2}}{{16}} = 24,5\,\left( m \right)\end{array}\)

    Chọn A.

    Câu 2:

    Phương pháp:

    Diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích độ dài hai đường chéo đó.

    \({S_{ABCD}}=\dfrac{1}{2} AC. BD\)

    Lời giải:

    Gọi \({d_1};\,{d_2}\)  là độ dài hai đường chéo của hình thang cân đã cho.

    Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau nên \({d_1} = {d_2} = 8\,\,cm\)

    Hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thang cân là:

    \(S = \dfrac{1}{2}{d_1}.{d_2} = \dfrac{1}{2}.8.8 = 32\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Chọn B.

    Câu 3:

    Phương pháp:

    - Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.

    \(S = ah\) 

    - Định lí Pytago đảo: Trong một tam giác nếu bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.

    Lời giải:

    Xét \(\Delta ACD\)  có:

    \(\begin{array}{l}A{D^2} + A{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100\\C{D^2} = {10^2} = 100\\ \Rightarrow A{D^2} + A{C^2} = C{D^2}\end{array}\)

    Theo định lí Pytago đảo \(\Delta ACD\) vuông tại \(A\).

    Gọi \(AH\) là chiều cao của hình bình hành.

    \(\begin{array}{l}{S_{ACD}} = \dfrac{1}{2}AD.AC = \dfrac{1}{2}AH.DC\\ \Rightarrow AD.AC = AH.DC\\{S_{ABCD}} = AH.DC = AD.AC\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = 6.8 = 48\,\,\left( {c{m^2}} \right)\end{array}\)

    Chọn C.

     

    Câu 4:

    Phương pháp:

    Tổng các góc trong của hình n-giác bằng \(\left( {n - 2} \right){.180^o}\)

    Lời giải:

    a) Tổng các góc trong của hình n-giác bằng \(\left( {n - 2} \right){.180^o}\)

    b) Tổng số đo các góc của đa giác có \(8\) cạnh là:

    \(\left( {8 - 2} \right){.180^o} = {6.180^o} = {1080^o}\)

    c) Gọi \(n\,\,\left( {n \in N;\,n > 2} \right)\)  là số cạnh của đa giác cần tìm.

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\left( {n - 2} \right){.180^o} = {1800^o}\\ \Rightarrow n - 2 = {1800^o}:{180^o}\\ \Rightarrow n - 2 = 10\\ \Rightarrow n = 10 + 2 = 12\end{array}\)

    Câu 5:

    Phương pháp:

    a) Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.

    $$S = {1 \over 2}ah$$

    (\(S\) là diện tích, \(a\) là cạnh tam giác, \(h\) là chiều cao tương ứng với cạnh \(a\))

    b) Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.

    $$S = {1 \over 2}\left( {a + b} \right).h$$

    c) Tam giác cân có hai góc đáy bằng nhau

    Lời giải:

    a) \({S_{ABD}} = \dfrac{1}{2}.AB.AD = \dfrac{1}{2}.4.4 \)\(\,= 8\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    \({S_{ABCD}} = \dfrac{1}{2}.\left( {AB + CD} \right).AD \)\(\,= \dfrac{1}{2}.\left( {4 + 8} \right).4 = 24\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    c) Kẻ \(BH \bot CD\) .

    Tứ giác \(ABHD\) có \(\widehat {BAD} = \widehat {ADH} = \widehat {DHB} = {90^o}\)  nên là hình chữ nhật.

    Mà \(AB = AD\)  nên \(ABHD\) là hình vuông.

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow DH = BH = 4cm\,;\,\\ \Rightarrow HC = DC - DH = 8 - 4 = 4cm\end{array}\)

    Do đó \(\Delta BHC\)  vuông cân tại \(H.\)

    \( \Rightarrow \widehat {HBC} = \widehat {HCB} = \dfrac{{{{90}^o}}}{2} = {45^o}\)

    Hay \(\widehat {BCD} = {45^o}.\)  

    Xemloigiai.com


    Vở bài tập Toán 8

    Giải VBT toán 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ CHIA CÁC ĐA THỨC

    CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

    CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật