Đề kiểm tra 45 phút chương 2 phần Hình học 8 - Đề số 2
Đề bài
Hãy chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Một hình thang có diện tích \(465{m^2}\), chiều cao \(15m\), hiệu hai đáy bằng \(8m.\) Đáy nhỏ của hình thang đó bằng
\(\begin{array}{l}(A)\,27m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,24m\\(C)\,\,14m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,\,35m\end{array}\)
Câu 2: Một hình thoi có chu vi \(52cm\), một đường chéo bằng \(24cm.\) Diện tích hình thoi đó bằng
\(\begin{array}{l}(A)\,\,100c{m^2}\,\,\\(B)\,\,120c{m^2}\\(C)\,\,240c{m^2}\\(D)\,\,1920c{m^2}\end{array}\)
Câu 3: Hình bình hành \(ABCD\) có \(\widehat D = {30^o},AD = a,AB = b.\) Diện tích hình bình hành đó bằng
\(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{{ab}}{4}\\(B)\,\,\dfrac{{ab}}{{\sqrt 2 }}\\(C)\,\,\dfrac{{ab\sqrt 3 }}{4}\\(D)\,\,\dfrac{{ab}}{2}\end{array}\)
Câu 4:
a) Định nghĩa đa giác đều.
b) Tính số đo mỗi góc của bát giác đều (tức là đa giác đều \(8\) cạnh).
Câu 5:
Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\), \(AB = AC = 4cm.\) Lấy điểm \(D\) thuộc tia đối của tia \(AB\), lấy điểm \(E\) thuộc tia đối của tia \(AC\) sao cho \(AD = AE = 2cm.\)
a) Tính diện tích tam giác \(ABC.\)
b) Tính diện tích tam giác \(DEC.\)
c) Tứ giác \(BCDE\) là hình gì? Vì sao?
d) Tính diện tích tứ giác \(BCDE.\)
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp:
Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.
$$S = {1 \over 2}\left( {a + b} \right).h$$
Lời giải:
Gọi độ dài đáy lớn và đáy nhỏ của hình thang lần lượt là \(a, b\).
Ta có:
\(\begin{array}{l}{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{2}\left( {a + b} \right).15 = 465\,\,\left( {{m^2}} \right)\\ \Rightarrow a + b = \dfrac{{465.2}}{{15}}\\ \Rightarrow a + b = 62\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\end{array}\)
Theo đề bài \(a - b = 8 \Rightarrow a = 8 + b\,\,\,\,\,\,(2)\)
Thay (2) vào (1) ta được:
\(\begin{array}{l}8 + b + b = 62\\ \Rightarrow 2b = 62 - 8\\ \Rightarrow 2b = 54\\ \Rightarrow b = 54:2 = 27\,\,\left( m \right)\\ \Rightarrow a = 8 + 27 = 35\,\left( m \right)\end{array}\)
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp:
- Định lí Pytago: Trong tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.
- Diện tích hình thoi có hai đường chéo \({d_1};\,\,{d_2}\) là: \(\dfrac{1}{2}.{d_1}.{d_2}\)
Lời giải:
Giả sử hình thoi \(ABCD\) có chu vi là \(52cm\) và \(BD=24 cm\).
\(AB = 52:4 = 13\,\,\left( {cm} \right)\)
Gọi \(H\) là giao điểm hai đường chéo hình thoi.
\(BH = BD:2 = 24:2 = 12\,\,\left( {cm} \right)\)
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(ABH\) ta có:
\(\begin{array}{l}A{B^2} = B{H^2} + A{H^2}\\ \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} \\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;= {13^2} - {12^2} = 25\\ \Rightarrow AH = \sqrt {25} = 5\,\,\left( {cm} \right)\\ \Rightarrow AC = 2AH = 2.5 = 10\,\left( {cm} \right)\\ \Rightarrow {S_{ABCD}} = \dfrac{1}{2}.BD.AC \\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;= \dfrac{1}{2}.24.10 = 120\,\left( {c{m^2}} \right)\end{array}\)
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp:
- Trong tam giác vuông có một góc \({30^o}\) cạnh đối diện với góc \({30^o}\) bằng nửa cạnh huyền.
- Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
\(S = ah\)
Lời giải:
Dựng \(AH \bot DC\,\,\left( {H \in CD} \right)\)
Xét tam giác \(AHD\) vuông tại \(H\) có \(\widehat {ADH} = {30^o}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow AH = \dfrac{1}{2}AD = \dfrac{1}{2}a\\ \Rightarrow {S_{ABCD}} = AH.CD = \dfrac{1}{2}a.b = \dfrac{{ab}}{2}\end{array}\)
Chọn D.
Câu 4:
Phương pháp:
- Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
- Tổng các góc trong của hình n-giác bằng \(\left( {n - 2} \right){.180^o}\)
Lời giải:
a) Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
b) Số đo mỗi góc của bát giác đều là:
\(\dfrac{{\left( {8 - 2} \right){{.180}^o}}}{8} = {135^o}\)
Câu 5:
Phương pháp:
Sử dụng:
- Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
$$S = {1 \over 2}ah$$
(\(S\) là diện tích, \(a\) là cạnh tam giác, \(h\) là chiều cao tương ứng với cạnh \(a\))
- Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
- Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Lời giải:
a) \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.AC = \dfrac{1}{2}.4.4 \)\(\,= 8\,\left( {c{m^2}} \right)\)
b)
\(\begin{array}{l}{S_{DEC}} = \dfrac{1}{2}.AD.EC\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;= \dfrac{1}{2}.2.\left( {EA + AC} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;= \dfrac{1}{2}.2.\left( {2 + 4} \right) = 6\,\left( {c{m^2}} \right)\end{array}\)
c) \(\Delta AED\) vuông cân tại \(A.\)
\( \Rightarrow \widehat {AED} = {45^o}\)
\(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A.\)
\( \Rightarrow \widehat {ACB} = {45^o}\)
Do đó
\(\begin{array}{l}\widehat {AED} = \widehat {ACB} = {45^o}\\ \Rightarrow BC//DE\end{array}\)
(\(2\) góc so le trong bằng nhau)
Suy ra \(BCDE\) là hình thang.
Mặt khác:
\(\begin{array}{l}BD = AB + AD = 4 + 2 = 6\\CE = AC + AE = 4 + 2 = 6\\ \Rightarrow BD = CE\end{array}\)
Hình thang \(BCDE\) có hai đường chéo bằng nhau nên là hình thang cân.
d)
\(\begin{array}{l}{S_{EBC}} = \dfrac{1}{2}AB.CE \\\;\;\;\;\;\;\;\;\;= \dfrac{1}{2}.4.6 = 12\,\,\left( {c{m^2}} \right)\\{S_{BCDE}} = {S_{DEC}} + {S_{EBC}}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = 6 + 12 = 18\,\,\left( {c{m^2}} \right)\end{array}\)
xemloigiai.com
- Bài 29 trang 161 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Bài 30 trang 161 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Bài 31 trang 162 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Bài 32 trang 162 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Bài 33 trang 163 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Bài 34 trang 163 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Đề kiểm tra 45 phút chương 2 phần Hình học 8 - Đề số 1
Vở bài tập Toán 8
Giải VBT toán 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2
CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ CHIA CÁC ĐA THỨC
- Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức
- Bài 2. Nhân đa thức với đa thức
- Bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
- Bài 4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- Bài 5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- Bài 6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
- Bài 8. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
- Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
- Bài 10. Chia đơn thức cho đơn thức
- Bài 11. Chia đa thức cho đơn thức
- Bài 12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp
- Ôn tập chương 1 - Phép nhân và chia các đa thức
CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
- Bài 1. Phân thức đại số
- Bài 2. Tính chất cơ bản của phân thức
- Bài 3. Rút gọn phân thức
- Bài 4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
- Bài 5. Phép cộng các phân thức đại số
- Bài 6. Phép trừ các phân thức đại số
- Bài 7. Phép nhân các phân thức đại số
- Bài 8. Phép chia các phân thức đại số
- Bài 9. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
- Ôn tập chương 2 - Phân thức đại số
CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC
- Bài 1. Tứ giác
- Bài 2. Hình thang
- Bài 3. Hình thang cân
- Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
- Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
- Bài 6. Đối xứng trục
- Bài 7. Hình bình hành
- Bài 8. Đối xứng tâm
- Bài 9. Hình chữ nhật
- Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
- Bài 11. Hình thoi
- Bài 12. Hình vuông
- Ôn tập chương 1 - Tứ giác
CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
- Bài 1. Đa giác. Đa giác đều
- Bài 2. Diện tích hình chữ nhật
- Bài 3. Diện tích tam giác
- Bài 4. Diện tích hình thang
- Bài 5. Diện tích hình thoi
- Bài 6. Diện tích đa giác
- Ôn tập chương 2 - Đa giác - Diện tích đa giác
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
- Bài 1. Mở đầu về phương trình
- Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
- Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
- Bài 4. Phương trình tích
- Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Bài 6, 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Ôn tập chương 3 - Phương trình bậc nhất một ẩn
CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
- Bài 1. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- Bài 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
- Bài 3. Bất phương trình một ẩn
- Bài 4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Bài 5. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Ôn tập chương 4 - Bất phương trình bậc nhất một ẩn
CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
- Bài 1. Định lí Ta - lét trong tam giác
- Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta - lét
- Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
- Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
- Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
- Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
- Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
- Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
- Bài 9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
- Ôn tập chương 3 - Tam giác đồng dạng
CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU
- Bài 1. Hình hộp chữ nhật
- Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
- Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
- Bài 4. Hình lăng trụ đứng
- Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
- Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
- Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
- Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
- Ôn tập chương 4 - Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều
BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- SBT Lịch sử lớp 8
- Tập bản đồ Địa lí lớp 8
- SBT Địa lí lớp 8
- VBT Địa lí lớp 8
- SGK Địa lí lớp 8
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 8
- SBT Lịch sử lớp 8
- VBT Lịch sử lớp 8
- SGK Lịch sử lớp 8