Đề kiểm tra 45 phút chương 2 phần Đại số 8- Đề số 1

Đề kiểm tra 45 phút chương 2: Phân thức đại số đề số 1 trang 87 VBT toán lớp 8 tập 1 có đáp án, lời giải chi tiết kèm phương pháp giải đầy đủ tất cả các bài

    Đề bài

    Câu 1: Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

    \(\begin{array}{l}(A)\,\,\sqrt 3 \\(B)\,\, - 2xy\\(C)\,\,\dfrac{{5x - 4}}{{x + 1}}\\(D)\,\,\dfrac{{3{x^2} - x + 5}}{0}\end{array}\)

    Câu 2: Rút gọn phân thức \(\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} - 1}}\)  ta được phân thức nào sau đây?

    \(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{{ - 1}}{{x - 1}}\\(B)\,\,1\\(C)\,\,\dfrac{1}{{x + 1}}\\(D)\,\,\dfrac{1}{x}\end{array}\)

    Câu 3: Giải sử \(\dfrac{A}{B}\)  là một phân thức đại số. Câu nào dưới đây là đúng? 

    \(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{{{A^2}}}{{AB}} = \dfrac{A}{B}\\(B)\,\dfrac{{AB}}{{{B^2}}} = \dfrac{A}{B}\\(C)\,\,\,\dfrac{{A.A}}{{B.B}} = \dfrac{A}{B}\,\\(D)\,\,\dfrac{A}{B} = \dfrac{{A:A}}{{B:A}}\end{array}\)

    Câu 4: Cách viết nào sau đây là đúng?

    \(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{{y - x}}{{3x - 3y}} =  - \dfrac{{x - y}}{{3y - 3x}}\\(B)\,\,\dfrac{{y - x}}{{3x - 3y}} = \dfrac{{x - y}}{{3y - 3x}}\\(C)\,\,\dfrac{{y - x}}{{3x - 3y}} = \dfrac{{ - \left( {x - y} \right)}}{{3y - 3x}}\\(D)\,\,\dfrac{{y - x}}{{3x - 3y}} =  - \dfrac{{ - \left( {y - x} \right)}}{{3y - 3x}}\end{array}\)

    Câu 5: Thực hiện phép tính:

    \(\left( {\dfrac{{x - 2}}{{x + 2}} + \dfrac{{6x - 4}}{{{x^2} - 4}}} \right):\dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}\)

    Câu 6: Cho phân thức \(\dfrac{{2{x^2} - 2}}{{{x^3} - {x^2} - 4x + 4}}\)

    a) Tìm điều kiện của \(x\) để giá trị của phân thức được xác định.

    b) Tìm giá trị của \(x\) để giá trị của phân thức đã cho bằng \(0.\)

    Lời giải chi tiết

    Câu 1:

    Phương pháp:

    Phân thức đại số ( phân thức ) là một biểu thức có dạng \( \dfrac{A}{B}\), trong đó \(A, B\) là những đa thức \(B ≠ 0, A\) là tử thức, \(B\) là mẫu thức.

    Lời giải:

    Chọn D.

    Câu 2:

    Phương pháp

    Muốn rút gọn một phân thức đại số ta phải:

    - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.

    - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau.

    Lời giải:

    \(\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{{x - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{1}{{x + 1}}\)

    Chọn C.

    Câu 3:

    Phương pháp

    - Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

    \( \dfrac{A}{B}= \dfrac{A.M}{B.M}\) ( \(M\) là một đa thức khác đa thức \(0\))

    - Nếu chia cả tử và mẫu của một đa thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

    \( \dfrac{A}{B}= \dfrac{A : N}{B : N}\) ( \(N\) là một nhân tử chung)

    Lời giải:

    \(\dfrac{A}{B}\) là phân thức đại số thì \(B \ne 0\)  nhưng \(A\) chưa chắc khác \(0\) nên đáp án A, D sai.

    Chọn B.

    Câu 4:

    Phương pháp

    - Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức mới bằng phân thức đã cho.

    \( \dfrac{A}{B}= \dfrac{-A}{-B}\)

    Lời giải:

    \(\dfrac{{y - x}}{{3x - 3y}} = \dfrac{{ - \left( {y - x} \right)}}{{ - \left( {3x - 3y} \right)}} = \dfrac{{x - y}}{{3y - 3x}}\)

    Chọn B.

    Câu 5:

    Phương pháp

    Áp dụng quy tắc cộng, nhân, chia phân thức. Thực hiện phép tính trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.

    Lời giải:

    \(\left( {\dfrac{{x - 2}}{{x + 2}} + \dfrac{{6x - 4}}{{{x^2} - 4}}} \right)\)\(:\dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}\)

    \( = \left( {\dfrac{{x - 2}}{{x + 2}} + \dfrac{{6x - 4}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right)\)\(:\dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}\)

    \( = \left( {\dfrac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \dfrac{{6x - 4}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right)\)\(:\dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}\)

    \(= \dfrac{{{x^2} - 4x + 4 + 6x - 4}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}:\dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}\\ = \dfrac{{{x^2} + 2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)\(:\dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}\)

    \( = \dfrac{{x\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)\(.\dfrac{{x - 2}}{{x + 1}}\)

    \( = \dfrac{x}{{x - 2}}.\dfrac{{x - 2}}{{x + 1}} = \dfrac{x}{{x + 1}}\)

    Câu 6:

    Phương pháp

    a) Phân thức đại số ( phân thức ) là một biểu thức có dạng \( \dfrac{A}{B}\), trong đó \(A, B\) là những đa thức \(B ≠ 0, A\) là tử thức, \(B\) là mẫu thức.

    b) Phân thức \(\dfrac{{A(x)}}{{B(x)}} = 0 \Rightarrow A(x) = 0\)  các giá trị của x tìm được phải thỏa mãn điều kiện xác định của phân thức.

    Lời giải:

    a) \(\dfrac{{2{x^2} - 2}}{{{x^3} - {x^2} - 4x + 4}}\) xác định khi \({{x^3} - {x^2} - 4x + 4}\ne0\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow {x^2}\left( {x - 1} \right) - 4\left( {x - 1} \right) \ne 0\\ \Rightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right) \ne 0\\ \Rightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) \ne 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 \ne 0\\x - 2 \ne 0\\x + 2 \ne 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ne 1\\x \ne 2\\x \ne  - 1\end{array} \right.\end{array}\)

    Vậy \(x \ne 1;x \ne 2;x \ne  - 2\)  thì phân thức đã cho xác định.

    b)

    \(\dfrac{{2{x^2} - 2}}{{{x^3} - {x^2} - 4x + 4}} \)

    \(= \dfrac{{2\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)

    \( = \dfrac{{2\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} \)

    \(= \dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)

    Phân thức \(\dfrac{{2{x^2} - 2}}{{{x^3} - {x^2} - 4x + 4}}\) có giá trị bằng \(0\) thì phân thức \(\dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\) cũng có giá trị bằng \(0\), nên ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = 0\\ \Rightarrow 2\left( {x + 1} \right) = 0\\ \Rightarrow x + 1 = 0\\ \Rightarrow x =  - 1\,\,\text{(thỏa mãn ĐKXĐ)}\end{array}\)

    Vậy \(x =  - 1\)  thì phân thức đã cho có giá trị bằng \(0.\)

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Toán 8

    Giải VBT toán 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ CHIA CÁC ĐA THỨC

    CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

    CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật