Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương 5 - Hóa học 8

Đáp án và lời giải chi tiết đề thi kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương 5 - Hóa học 8

    Đề bài

    Phần trắc nghiệm (8 điểm)

    Câu 1. Người ta dựa vào tính chất nào sau đây của hiđro để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không?

    A. Dễ kết hợp với khí oxi.

    B. Dễ trộn lẫn với không khí.

    C. Khi cháy toả nhiều nhiệt.

    D. Do tính chất rất nhẹ.

    Câu 2. Người ta thu khí hiđro bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất nào cho dưới đây?

    A. Khí hiđro tan trong nước.

    B. Khí hiđro nhẹ hơn nước.

    C. Khí hiđro ít tan trong nước.

    D. Khí hiđro khó hoá lỏng.

    Câu 3. Nhóm hoá chất dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là

    A. Fe, H2O.                    B. FeO, HCl. 

    C. Cu, H2SO4.               D. Zn, HCl.

    Câu 4. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy, phải có đủ khí oxi là điều kiện để

    A. Dập tắt sự cháy.

    B. Phát sinh sự cháy.

    C. Phát sinh sự oxi hoá.

    D. Phát sinh sự oxi hoá chậm.

    Câu 5. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng thế?

    A. CuO + H2     \(\to\)   Cu + H2O

    B. Mg + 2HCl     \(\to\)     MgCl2 + H2

    C. Ca(OH)2 + CO2    \(\to\)   CaCO3 +H2O

    D. 2Al + 3H2SO4    \(\to\)   Al2(SO4)3 + 3H2

    Câu 6. Cho các kim loại: Fe, Na, Ba, Cu, Mg, K, Ca, Ag, Pb, Al. Số kim loại tác dụng với nước (ở nhiệt độ thường) là

    A. 3.                                      B. 4.

    C. 5.                                      D. 6.

    Câu 7. Nước hoà tan được dãy chất nào cho dưới đây?

    A. CuSO4, NaCl, Na2CO3, BaSO4

    B. MgCl2, NaNO3, K2SO4, AgCl.

    C. NaNO3, KCl, Al2O3, FeCl2.

    D. NaNO3, CuSO4, BaCl2, FeCl3.

    Phần tự luận (3 điểm)

    Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần thiết để khử 48 gam sắt(III) oxit. Nếu khử sắt(III) oxit bằng khí CO thì thể tích khí là bao nhiêu? Trong thực tế nên khử các oxit kim loại bằng khí CO, hay khí H2? Tại sao?

    Lời giải chi tiết

    Phần trắc nghiệm

    Trả lời đúng mỗi câu được 1  điểm

    Câu 1.D

    Câu 2. C

    Câu 3. D

    Câu 4. B 

    Câu 5. C

    Câu 6. B

    Câu 7. D

    Phần tự luận (3 điểm)

    Fe2O3 + 3H2  \(\to\)  2Fe + 3H2 

    \({n_{{H_2}}} = 3{n_{F{e_2}{O_3}}} = 3.\dfrac{{48}}{{160}} = 0,9\;(mol)\)

    Thể tích khí H2 (đktc) là 20,16 (lít).

    Nếu thay khí H2 bằng khí CO có PTHH:

          Fe2O3 +3 CO  \(\to\) 2 Fe + 3 CO2

    Dễ nhận thấy tỉ lệ mol như nhau nên \({V_{{H_2}}} = {V_{CO}}\)

     Thực tế nên dùng khí CO để khử Fe2O3 vì rẻ tiền và không gây nổ.

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 8

    Giải bài tập hóa học lớp 8 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 8 giúp để học tốt hóa học 8

    MỞ ĐẦU

    CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ

    Đề kiểm tra giữa học kì - Hóa học 8

    CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

    CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ

    CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC

    CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 8

    Xem Thêm

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật