Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương 4 - Vật lý 12
Đề bài
(mỗi câu 1 điểm)
Câu 1: Tụ điện của một mạch dao động LC là một tụ điện phẳng. Khi khoảng cách giữa hai bản của tụ giảm đi một nửa thì chu kì dao động riêng của mạch
A.tăng 2 lần.
B.giảm \(\sqrt 2 \) lần.
C.tăng \(\sqrt 2 \) lần
D.giảm 2 lần.
Câu 2: Mạch dao động lí tưởng, tụ điện có điện dung C = 4pF. Cuộn cảm có độ tụ cảm L = 10mH. Tần số dao động riêng của mạch là:
A.0,796 MHz B.7,96 MHz
C.79,6 MHz D.796 MHz.
Câu 3: Sóng điện từ và sóng cơ không có chung tính chất nào sau đây?
A.có thể gây ra hiện tượng giao thoa
B.Phản xạ, khúc xạ.
C.Mang năng lượng.
D.Truyền được trong chân không.
Câu 4: Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C = 175nF và một cuộn dây có độ tự cảm L = 7mH. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 60mA. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là:
A.U0=60V B.U0=12V
C.U0=1,2V D.U0=6V
Câu 5: Cho mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm có độ tụ cảm \(L = \dfrac{1}{\pi }F\) và một tụ điện có điện dung \(C = 4\pi pF.\) Biết lúc t = 0, cường độ dòng điện trong mạch đạt giá tri cực đại và bằng 6 mA. Biểu thức của cường độ dòng điện tức thời là:
\(\begin{array}{l}A.i = 6cos\left( {{{5.10}^5}t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,(mA)\\B.i = 6cos\left( {{{5.10}^5}t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\,(mA)\\C.i = 6cos({5.10^6}t)\,(mA)\\D.i = 6cos({5.10^5})\,(mA)\end{array}\)
Câu 6: Mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 0,02H. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng \(9\mu J.\) Cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng
A.I0 = 0,003A B.I0 = 30A
C.I0 = 0,03A D.I0 = 3A
Câu 7: Nguyên nhân của sự tắt dần dao động trong mạch dao động là do
A.tụ điện phóng điện.
B.tỏa nhiệt ở cuộn dây.
C.bức xạ ra sóng điện từ.
D.tỏa nhiệt ở cuộn dây và bức xạ ra sóng điện tử.
Câu 8: Điện tích trong mạch dao động LC biến thiên điều hòa với tần số f. Năng lượng từ trường trong mạch biến thiên tuần hoàn với tần số
\(\begin{array}{l}A.f\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.2f\\C.\dfrac{f}{2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\dfrac{2}{f}\end{array}\)
Câu 9: Mạch dao động LC, dao động với tần số góc là \(\omega .\) Biết điện tích cực đại một bản tụ điện là Q0.Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây được tính bằng hệ thức nào sau đây?
\(\begin{array}{l}A.{I_0} = \omega {Q_0}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.{I_0} = \dfrac{{{Q_0}}}{\omega }\\C.{I_0} = 2\omega {Q_0}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.{I_0} = \omega Q_0^2\end{array}\)
Câu 10: Sóng ngắn vô tuyến có bước sóng vào cỡ
A.vài trăm mét
B.vài mét
C.vài chục mét
D.vài nghìn mét.
Lời giải chi tiết
Đáp án
1. C | 2. A | 3. D | 4. B | 5. C |
6. C | 7. D | 8. B | 9. A | 10. C |
Giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp
Sử dụng công thức tính điện dung của tụ phẳng: \(C = \frac{{\varepsilon S}}{{k.4\pi d}}\)
Sử dụng công thức chu kì: \(T = 2\pi \sqrt {LC} \)
Cách giải
Điện dung của tụ điện phẳng: \(C = \dfrac{{\varepsilon s}}{{k4\pi d}}\)
Khi d giảm đi một nửa thì C tăng 2 lần.
Vì \(T = 2\pi \sqrt {LC} \) nghĩa là \(T \sim \sqrt C \)
Vì vậy T tăng \(\sqrt 2 \) lần.
Chọn C
Câu 2:
Phương pháp
Sử dụng công thức tần số: \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
Cách giải
Đổi đơn vị: \(C = 4pF = {4.10^{ - 12}}F;\)\(\,L = 10mH = {10^{ - 2}}H\)
\(f = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = 0,{796.10^6}Hz \)\(\,= 0,796MHz.\)
Chọn A
Câu 3:
Phương pháp
Sử dụng lý thuyết về sóng điện từ và sóng cơ.
Cách giải
Sóng cơ truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không.
Chọn D
Câu 4:
Phương pháp
Sử dụng công thức năng lượng mạch dao động LC: \(W = {W_{d\max }} = {W_{t\max }} = \frac{{CU_0^2}}{2} = \frac{{LI_0^2}}{2}\)
Cách giải
Đổi đơn vị \(L = 7mH = {7.10^{ - 3}}H;\)\(\,C = 175nF = {175.10^{ - 9}}F\)
\(\dfrac{1}{2}CU_0^2 = \dfrac{1}{2}LI_0^2 \)
\(\to {U_0} = {I_0}\sqrt {\dfrac{L}{C}} \)\(= 0,06\sqrt {\dfrac{{{{7.10}^{ - 3}}}}{{0,{{175.10}^{ - 6}}}}} = 12V\)
Chọn B
Câu 5:
Phương pháp
Sử dụng công thức: \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
Phương trình cường độ dòng điện: \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
Cách giải
\(\begin{array}{l}\omega = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }} = \dfrac{1}{{\sqrt {{{7.10}^{ - 3}}.0,{{175.10}^{ - 6}}} }}\\\;\;\;\, = {5.10^5}rad/s;\\i = {I_0}cos(\omega t + \varphi )\end{array}\)
Chọn t = 0 khi \(i = {I_0} \)
\(\Rightarrow i = {I_0}cos\varphi = {I_0} \)
\(\Rightarrow cos\varphi = 1 \Rightarrow \varphi = 0\)
Suy ra \(i = 6cos({5.10^5}t)\,(mA)\)
Chọn C
Câu 6:
Phương pháp
Sử dụng công thức năng lượng điện từ: \({\rm{W}} = \frac{1}{2}LI_0^2\)
Cách giải
\({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}LI_0^2 \)
\(\Rightarrow \sqrt {\dfrac{{2{\rm{W}}}}{L}} = \sqrt {\dfrac{{2,{{9.10}^{ - 6}}}}{{0,02}}} = 0,03A\)
Chọn C
Câu 7:
Phương pháp
Nguyên nhân tắt dần chủ yếu của mạch LC là do sự tỏa nhiệt trên dây dẫn.
Cách giải
Nguyên nhân tắt dần chủ yếu của mạch LC là do sự tỏa nhiệt trên dây dẫn.
Chọn D
Câu 8:
Chọn B
Câu 9:
Phương pháp
Sử dụng công thức năng lượng dao động:
\({\rm{W}} = \frac{{LI_0^2}}{2} = \frac{{CU_0^2}}{2} = \frac{{Q_0^2}}{{2C}}\)
Cách giải
Ta có: \(\frac{{LI_0^2}}{2} = \frac{{Q_0^2}}{{2C}} \Leftrightarrow I_0^2 = \frac{{Q_0^2}}{{LC}} = Q_0^2{\omega ^2} \Leftrightarrow {I_0} = \omega {Q_0}\)
Chọn A
Câu 10:
Phương pháp
Sóng dài \( \ge \) 1000m
Sóng trung 100 – 1000m
Sóng ngắn 10 – 100m
Sóng cực ngắn 1 - 10m
Cách giải
Ta có bước sóng của sóng ngắn trong khoảng 10 – 100m.
Chọn C
Xemloigiai.com
SGK Vật lí lớp 12
Giải bài tập vật lý lớp 12 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 12 giúp để học tốt vật lý 12, luyện thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ
- Bài 1. Dao động điều hòa
- Bài 2. Con lắc lò xo
- Bài 3. Con lắc đơn
- Bài 4. Dao động tắt dần dao động cưỡng bức
- Bài 5. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
- Bài 6. Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Vật lí 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Vật lí 12
CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
- Bài 7. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- Bài 8. Giao thoa sóng
- Bài 9. Sóng dừng
- Bài 10. Đặc trưng vật lí của âm
- Bài 11. Đặc trưng sinh lí của âm
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 – Vật lí 12
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
- Bài 12. Đại cương về dòng điện xoay chiều
- Bài 13. Các mạch điện xoay chiều.
- Bài 14. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- Bài 15. Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- Bài 16. Truyền tải điện năng. Máy biến áp
- Bài 17. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 18. Động cơ không đồng bộ ba pha
- Bài 19. Thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 3 – Vật lí 12
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
- Bài 20. Mạch dao động
- Bài 21. Điện từ trường
- Bài 22. Sóng điện từ
- Bài 23. Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 4 – Vật lí 12
CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG
- Bài 24. Tán sắc ánh sáng
- Bài 25. Giao thoa ánh sáng
- Bài 26. Các loại quang phổ
- Bài 27. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- Bài 28. Tia X
- Bài 29. Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 5 – Vật lí 12
CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
- Bài 30. Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
- Bài 32. Hiện tượng quang - phát quang
- Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo
- Bài 34. Sơ lược về laze
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 6 – Vật lí 12
CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
- Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- Bài 37. Phóng xạ
- Bài 38. Phản ứng phân hạch
- Bài 39. Phản ứng nhiệt hạch
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 7 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 7 – Vật lí 12
CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ
- Bài 40. Các hạt sơ cấp
- Bài 41. Cấu tạo vũ trụ
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 8 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 8 – Vật lí 12
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
Xem Thêm
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12