Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Đề số 3 – Vật lý 11

Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Đề số 3 – Vật lý 11 có đáp án và lời giải chi tiết

    Đề bài

    Câu 1: Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là

    A. 1000 V/m, từ trái sang phải

    B. 1 V/m, từ phải sang trái

    C. 1 V/m, từ trái sang phải

    D. 1000 V/m, từ phải sang trái

    Câu 2: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ

    A. đẩy nhau một lực bằng 10N

    B. hút nhau một lực bằng 10N

    C. đẩy nhau một lực bằng 44,1N

    D. hút nhau một lực bằng 44,1N

    Câu 3: Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác đều cạnh a = 100cm nằm trong một điện trường đều E = 1000V/m. Chiều từ B đến C trùng với chiều của vectơ cường độ điện trường. Hiệu điện thế UCA có giá trị bằng

    A. -500V         B. -250V

    C. 250V          D. 500V

    Câu 4: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

    A. A > 0 nếu q > 0

    B. A > 0 nếu q < 0

    C. A = 0 trong mọi trường hợp

    D. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.

    Câu 5: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 12 V thì tụ tích được một điện lượng

    A. 4 μC.          B. 5 μC.

    C. 8 μC.          D. 6 μC.

    Câu 6: Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là

    A. 5000 V/m               B. 1000 V/m

    C. 6000 V/m               D. 7000 V/m

    Câu 7: Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:

    A. E = 18000 V/m      B. E = 36000 V/m

    C. E = 0 V/m              D. E = 1,800 V/m

    Câu 8: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10J. Khi dịch chuyển theo chiều tạo với chiều đường sức 450 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là

    A. \(\frac{{5\sqrt 3 }}{2}\)J           B. 5 J

    C. 7,5 J            D. \(5\sqrt 2 \)J

    Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

    A. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron.

    B. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.

    C. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

    D. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.

    Câu 10: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1m là

    A. -1 μJ           B. 1J

    C. -1 mJ          D. 1 mJ

    Lời giải chi tiết

    1. D

    2. B

    3. A

    4. C

    5. D

    6. A

    7. B

    8. D

    9. C

    10. D

    Câu 1:

    Đặt một điện tích thử q = - 1μC < 0 tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN hơng từ trái sang phải => cường độ điện trường hướng từ phải sáng trái và có độ lớn là:

    \(E = \frac{F}{{\left| q \right|}} = \frac{{{{1.10}^{ - 3}}}}{{{{10}^{ - 6}}}} = 1000V/m\)

    Chọn D

    Câu 2:

    + Trong không khí: hai điện tích hút nhau một lực 21N => hai điện tích trái dấu

    + Trong dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1: hai điện tích hút nhau bằng một lực:

    \(F' = \frac{F}{{2,1}} = \frac{{21}}{{2,1}} = 10N\)

    Chọn B

    Câu 3:

     

    Ta có:

    \({U_{CA}} = E.a.\cos {120^0} = 1000.1.\left( { - \frac{1}{2}} \right) =  - 500V\)

    Chọn A

    Câu 4:

    Chọn C

    Câu 5:

    Ta có:

    Điện dung \(C = \frac{Q}{U} = \frac{{{{2.10}^{ - 6}}}}{4} = {5.10^{ - 7}}F\)

    Nếu đặt vào hai đầu tụ  hiệu điện thế U =12V thì tụ tích được điện lượng:

    \(Q = CU = {5.10^{ - 7}}.12C = {6.10^{ - 6}}C = 6\mu C\)

    Chọn D

    Câu 6:

    Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là:

    \(E = \sqrt {{{3000}^2} + {{4000}^2}}  = 5000V/m\)

    Chọn A

    Câu 7:

     

    Ta có: r = d/2 =10/2 =5cm = 0,05m

    \({E_1} = k\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{{{5.10}^{ - 9}}}}{{0,{{05}^2}}} = 18000V/m\)

    \({E_2} = k\frac{{\left| {{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| { - {{5.10}^{ - 9}}} \right|}}{{0,{{05}^2}}} = 18000V/m\)

    Lại có:

    \({E_1} \uparrow  \uparrow {E_2} \Rightarrow E = {E_1} + {E_2} = 18000 + 18000 \\= 36000V/m\)

    Chọn B

    Câu 8:

    \(A' = A.\cos {45^0} = 10.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = 5\sqrt 2 J\)

    Chọn D

    Câu 9:

    Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

    Chọn C

    Câu 10:

    \(A = qEd = {10^{ - 6}}.1000.1 = {10^{ - 3}}J = 1mJ\)

    Chọn D

    Xemloigiai.com

    SGK Vật lí lớp 11

    Giải bài tập vật lý lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 11 giúp để học tốt vật lý 11, luyện thi THPT Quốc gia

    CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG

    CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

    CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

    ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

    CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG

    CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

    CHƯƠNG VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

    CHƯƠNG VII. MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 11

    Xem Thêm

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm