Danh từ không đếm được - uncountable nouns
A. 1.Tên gọi của những chất được xem như chung :
bread, (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (rượu gin), jam (mứt), soap (xà bông), wine (rượu nho), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ).
2. Các danh từ trừu tượng.
advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự gô lên), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc).
3. Những từ sau đây cũng được xem như danh từ không đếm được baggage (hành lý), damage (sự thiệt hại), Luggage (hành lý), camping (sự cắm trại), furniture (đồ đạc), parking (sự đậu xe), shopping (việc mua sắm), weather (thời tiết).
Những từ này cùng với hair (tóc, lông), information, knowledge, news, rubbish (rác rưởi) đôi khi được xem như đếm được ở các ngôn ngữ khác.
B. Những danh từ không đếm được luôn luôn ở số ít và không được dùng với a / an :
I don't want (any) advice or help. I want (some) information.
(Tôi không cần lời khuyên hay sự giúp đỡ. Tôi cần sự thông tin).
He has had no experience in this sort of work
(Anh ta không có kinh nghiệm với loại công việc này).
Những danh từ này thường được đặt trước bởi some, any, no, a little v.v... hay bởi các danh từ như bit (ít), piece (miếng, mẩu), slice (lát) v.v... + of:
a bit of news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát), a pot of jam (một hũ mứt), a cake of soap (một bánh xà bông), a pane of glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ giấy) , a drop of oil (một giọt dầu), a piece of advice (một lời khuyên).
C. Nhiều danh từ trong số các nhóm trên có thể được dùng với ý nghĩa đặc biệt và chúng đếm được thì ta có thể dùng a an ở số ít. Xem các ví dụ dưới đây :
hair (tóc) được xem như không đếm được, nhưng nếu chúng
ta tách riêng mỗi sợi tóc thì chúng ta có thể nói : one hair
(một sợi tóc), two hairs (hai sợi tóc) v.v...
Her hair is black. Whenever she finds a grey hair she pulls it out (Tóc cô ta thì đen. Bất cứ lúc nào cô ta thấy một sợi tóc bạc thì cỏ ta nhổ nó lên).
Chúng ta uống beer (bia), coffee, gin (rượu giu) nhưng chúng ta có thể hỏi xin a (cup of) coffee, a gin, two gins v.v... (một tách cà phê / rượu gin / hai tách rượu gin v.v....) chúng ta có thể đi dạo trong woods (những cánh rừng).
experience có nghĩa là «sự trải qua» là một danh từ đếm được :
He had an exciting experience / some exciting experiences last week
(Anh ta đã trãi qua một cơn kích động tuần trước).
Work có nghĩa là "công việc" là danh từ số ít :
He is looking for work , for a job (Anh ta đang tìm một việc làm).
I do homework (Tôi làm bài tập ở nhà).
She does housework (Cô ta làm công chuyện nhà)
Nhưng roadworks lại có nghĩa là «sửa đường».
works (chỉ ở số nhiều) có nghĩa là «nhà máy» hay «máy móc cơ cấu».
works (thường ở số nhiều), có thể được dùng trong văn chương hay nhạc mang nghĩa là "tác phẩm''
Shakespeare’s complete works
(Những tác phẩm đầy đủ của Shakespeare).
D. Một số danh từ trừu tượng có thể đựợc dùng với ý nghĩa đặc biệt thì dùng với a / an nhưng chỉ ở số ít :
a help (một sự giúp đỡ).
My children are a great help to me
(con gái tôi là một sự giúp đỡ to lớn đối với tôi).
A good map would be a help (Một tấm bản đồ tốt là cả một sự trợ giúp).
a relief ( một chỗ gồ lên).
It was a relief to sit down (Đó là một chỗ gồ lên để ngồi).
a knowledge + of (một kiến thức về).
He had a good knowledge of mathematics.
(Anh ta có một kiến thức giỏi về toán học).
a dislike (một sự không thích) / hatred (sự căm ghét) / dread (sự kinh sợ)/ horror (sự khủng khiếp) / love (yêu thích) + of cũng có thể được dùng :
a love of music (một sự yêu thích âm nhạc).
a hatred of violence (một sự căm thù bạo lực)
a mercy / pity / shame (sự hổ thẹn) / wonder (sự kinh ngạc),cũng có thê được dùng với mệnh đề that giới thiệu bởi it :
Ii’s a pity you weren’t hers.
(thật đáng tiếc là bạn không ở đây).
It’s a shame he wasn's paid.
(Thật là hổ thẹn khi anh ta đã không trả tiền.
E. a fear / fears, a hope / hopes, a suspicion / suspicions (sự hồ nghi). Những từ này có thể được dùng với mệnh đề that giới thiệu bởi there :
There is a fear / there are fears that he has been murdered. (Có một sự sợ hãi / có những nỗi sợ là ông ta đã bị mưu
sát).
Chúng ta cũng có thế dùng have a suspicion that... (Có một
sự hồ nghi rằng... ).
Đôi khi có thề tránh thức a fear / fears, a hope / hopes, a suspicion ! suspicions
Xemloigiai.com
- Cách dùng sở hữu cách / thuộc cách và Of + danh từ
- Kinds and function — Các loại và chức năng của danh từ
- Danh từ kép (Compound nouns)
- Hình thức của sở hữu cách / thuộc cách
- Số nhiều (plurals)
- Gender-giống
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12