Danh từ kép (Compound nouns)
A. Những ví dụ về danh từ kép.
1. Danh từ + danh từ.
London transport (vận tải London), fleet'street (báo chí London).
hall door (cửa đại sảnh), traffic warden (đèn báo hiệu), hitch-hiker (người quá giang xe), Sky-jacker (vỏ che mái máy)
Kitchen table (bàn nhà bếp), Winter clother (quần áo mùa đông)
2. Danh từ — danh động từ (gerund).
Fruit picking (máy hái trái cây) lorry driving (lái xe tải). Weight-lifting (quả tạ), bird-watching (trông chim), Cool-mining (mỏ than); surf-riding (lướt ván).
3. Danh động từ + danh từ.
Waiting-list (danh sách chờ đợi), diving-board (tấm ván nhún).landing card (thẻ lên bờ), dining-room (phòng ăn), driving-licence (bằng lái xe), swimming pool (hồ bơi).
B. Một số cách kết hợp có thể được dùng là :
1. Khi danh từ thứ hai thuộc về hay là phần của danh từ thứ nhất :
shop window (quầy hàng), picture frame (khung hình), garden gate (cổng vườn), church bell (chuông nhà thờ), college library (thư viện đại học), gear lever (cần sang số).
— Nhưng những từ chỉ số lượng như : lump (khối, cục), part (phần, bộ phận), piece (miếng, mảnh, mẩu), slice (lát, miếng), lại không được dùng theo cách này.
A piece of cake (1 miếng bánh), a slice of bread (1 lát bánh mì).
2. Danh từ thứ nhất có thế chỉ rõ nơi chốn của danh từ thứ hai : City Street (đường phố), corner shop (tiệm góc phố), country lane (đường làng), Street market (chợ trời).
3. Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ thời gian của danh từ thứ hai summer holiday (nghỉ hè), sunday paper (báo chủ nhật), spring flowers (hoa xuân), dawn chorus (đồng thanh), november fogs (sương mù tháng 11)
4. Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ vật liệu của danh từ thứ hai tạo nên: Steel door (cửa thép), stone wall (tường đá), rope ladder (thang dây), silk shir (áo sơ mi lụa), gold medal (huy chương vàng).
—Wool (len) và wood (gỗ) không được dùng trong trường hợp này khi chúng có các hình thức tính từ là woollen (bằng len) và wooden (bằng gỗ), gold (vàng) có hình thức tính từ là golden (bằng vàng) nhưng đây chỉ là chỉ cách dùng mang tính bóng bẩy
a golden handshake (một cái bắt tay bằng vàng), a golden opportunity (rnột cơ hội bằng vàng), golden hair (tóc vàng).
— Danh từ thứ nhất cũng có thể là nguồn năng lượng / nhiên liệu để hoạt động từ thứ hai :
gas fire (lửa ga), petrol engine (động cơ xăng), oil stove (bếp dầu).
— Từ thứ nhất có thể chỉ mục đích của từ thứ hai : coffce cup (tách cà phê), escape hatch (hầm ngầm để thoát thân), rending lamp (đèn đọc sách), skating rink (sân trượt băng), golf club (câu lạc bộ chơi gôn), chess board (bàn cờ), tin opener (đồ mở hộp), notice board (bảng thông báo), football ground (sân bóng đá).
6.Các khu vực làm việc như factory (nhà máy), farm (nông trại), mine (mỏ) v.v... có thể được đặt trước tên gọi của vật giới thiệu :
fish—farm (trại cá), gold-mine (mỏ vàng), oil-rig (giàn khoan dầu.)
Hay các loại công việc đã làm :
inspection pit (hồ kiểm tra), assembly plant (thiết bị lắp ráp), decompression chamber (buồng giảm sức ép).
7.Những từ nối này thường được dùng cho nghề nghiệp, các môn thể thao, các trò tiêu khiển và người luyện tập chúng.
sheep farming (trại cừu), sheep farmer (chủ trại cừu), pop singer (ca sĩ nhạc pop), wind surfing (môn lướt ván), water skier (môn trượt nước), disc jokey (người giới thiệu đĩa hát).
và cho các cuộc thi đấu :
football match (trận bóng đá), tennis tournament (tranh giải vô địch tenit), beauty contest (cuộc thi hoa hậu), car rally (đua xe hơi tốc độ nhanh).
8. Danh từ thứ nhất có thể chỉ ra những gì mà danh từ thứ hai có liên quan đến. Một tác phẩm tiểu thuyết có thể là : detective (trinh thám) / murder (sát nhân) mystery (bí ẩn) / ghost (ma) / horror (kinh dị), spy (tình báo), Story (truyện). Chúng ta mua bus (xe buýt) /train (xe lửa) / plane (máy bay) vé. Chúng ta trả tiền fuel (nhiên liệu), laundry (giặt ủi) / milk (sữa) / telephone bills (hóa đơn tiền điện thoại) / entry fees (vé vào cửa) / income tax (thuế thu nhập), carninsurance (tiền bảo hiểm xe), water rates (tiền nước), parking fines (tiền phạt đậu xe).
Tương tự với các từ chỉ ủy ban ngành, các cuộc nói chuyện, hội nghị ..v..v
housing committee (nhà ủy ban), education deparment (sở giáo dục), peace talks (cuộc đàm phán hòa bình).
9. Các loại trên chỉ sử dụng trong chừng mực nào đó, mục đích là cung cấp cho mọi người một số ý tổng quát của việc dùng các từ nối này và hỗ trợ cho việc phát âm.
C. Một số quy luật về trọng âm(stress).
1. Từ thứ nhất được nhấn trong danh từ + danh động từ và danh động từ+ danh từ như ở B5. và trong các từ nối ở B7 và B8 đã nói.
2. Cả hai đều có dấu nhấn trong các từ nối ở A1, B1 — 3 nhưng cũng có những ngoại lệ.
3. Trong các tên gọi nơi chốn thì cả hai từ có dấu nhấn như nhau.King's Road (đường King), Waterloo Bridge (Cầu Waterloo), Leicester Square (Quảng trường Leicester).
Nhưng có một ngoại lệ quan trọng. Trong các từ nối mà từ cuối là Street (đường) thì từ Street không nhấn.
Bond Street (đường Bond), Oxford Street (đường Oxford).
Xemloigiai.com
- Cách dùng sở hữu cách / thuộc cách và Of + danh từ
- Danh từ không đếm được - uncountable nouns
- Kinds and function — Các loại và chức năng của danh từ
- Hình thức của sở hữu cách / thuộc cách
- Số nhiều (plurals)
- Gender-giống
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12