Câu 2.1,2.2,2.3,2.4,2.5 phần bài tập trong SBT – Trang 12,13 Vở bài tập Vật lí 8

Giải bài 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 phần bài tập trong SBT – Trang 12, 13 VBT Vật lí 8.Đơn vị vận tốc là:A. km.h B. m.s C. km/h D. s/m

    1. Bài tập trong SBT

    2.1.

    Đơn vị vận tốc là: 

    A. km.h                    

    B. m.s                 

    C. km/h                

    D. s/m

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức tính vận tốc \(v=\dfrac{s}{t}\) 

    Đơn vị vận tốc : Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có, \(v=\dfrac{s}{t}\) 

    Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. 

    => Đơn vị vận tốc sẽ là \(m/s\) hoặc \(km/h\)

    => Chọn C: \(km/h\)


    2.2.

    Chuyển động của phân tử hiđro ở 0°C có vận tốc 1692m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn ?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức tính vận tốc \(v=\dfrac{s}{t}\) 

    Trước khi so sánh vận tốc phải đổi về cùng một đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    Đổi đơn vị:

    \({v_\text{Hiđro}} = 1692\,m/s\)

    \({v_\text{Trái Đất}} = \dfrac{28800} {3,6} = 8000\,m/s\)

    Vậy chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất nhanh hơn.


    2.3.

    Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết đường Hà Nội - Hải Phòng dài 100km. Tính vận tốc của ô tô ra km/h, m/s ?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức tính vận tốc \(v=\dfrac{s}{t}\) 

    Cách quy đổi đơn vị: 1km/h=1/3,6 m/s

    Lời giải chi tiết:

    s = 100km

    t = 10h - 8h = 2h

    Vận tốc của ôtô: \(v = {{\rm{S}} \over t} = {{100} \over 2} = 50km/h\)

    Đổi ra m/s: \(v = {{50} \over {3,6}} \simeq 13,9m/s\)


    2.4.

    Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội-Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km, thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu ?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức tính vận tốc: \(v=\dfrac{s}{t}\) 

    Rút ra công thức tính thời gian: \(t=\dfrac{s}{v}\) 

    Lời giải chi tiết:

    v = 800 km/h, S = 1400 km

    \(v = {{\rm{S}} \over t} \Rightarrow t = {S \over v} = {{1400} \over {800}} = 1,75h\) =  1giờ 45phút


    2.5.

    Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.

    a) Người nào đi nhanh hơn ?

    b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km ?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức tính vận tốc \(v=\dfrac{s}{t}\) 

    Trước khi so sánh vận tốc phải đổi về cùng một đơn vị.

    Khoảng cách giữa 2 người khi chuyển động cùng chiều bằng hiệu quãng đường họ đi được.

    Lời giải chi tiết:

    a) Vận tốc người thứ 1: \({v_1} = {{{S_1}} \over {{t_1}}} = {{300} \over {60}} = 5m/s\)

    Vận tốc người thứ 2: \({v_2} = {{{S_2}} \over {{t_2}}} = {{7500} \over {1800}}={{25} \over 6} \approx 4,17m/s\)

    \(\Rightarrow\) Người thứ nhất nhanh hơn (v1 > v2)

    b) Đổi \(20\text{ phút} = 1200\text{ giây}\)

    \({S_1} = {v_1}.t{\rm{ }} = 5.1200 = 6000\,m\)

    \({S_2} = {\rm{ }}{v_2}.t = {{25} \over 6}.1200{\rm{ }} = {\rm{ }}5000\,m\)

    \(S = {S_1} - {S_2} = 6000 - 5000 = 1000\,\,m \) \(= 1\,km\)

    Vậy sau 20 phút 2 người cách nhau 1km

    Xemloigiai.com

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật