Câu 2.118 trang 89 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao

Giải các hệ phương trình sau

    LG a

    \(\left\{ \matrix{9{x^2} - 4{y^2} = 5 \hfill \cr{\log _5}\left( {3x + 2y} \right) - {\log _3}\left( {3x - 2y} \right) = 1 \hfill \cr}  \right.\)

    Lời giải chi tiết:

    ĐKXĐ: \(3x \pm 2y > 0\)

    Lôgarit cơ số 5 hai vế của phương trình đầu ta được

    \({\log _5}\left( {3x + 2y} \right) + {\log _5}\left( {3x - 2y} \right) = 1\)

    Biến đổi phương trình thứ hai thành \({\log _5}\left( {3x + 2y} \right) - {{{{\log }_5}\left( {3x - 2y} \right)} \over {{{\log }_5}3}} = 1\)

    Sau đó đặt \({\log _5}\left( {3x + 2y} \right) = u;{\log _5}\left( {3x - 2y} \right) = v\) dẫn đến hệ

                                    \(\left\{ \matrix{u + v = 1 \hfill \cr u - {v \over {{{\log }_5}3}} = 1 \hfill \cr}  \right.\)

    Ta tìm được: \(v=0, u=1\)

    Vậy \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\)


    LG b

    \(\left\{ \matrix{{5^{\ln x}} = {6^{\ln y}}  \hfill \cr{\left( {6x} \right)^{\ln 6}} = {\left( {5y} \right)^{\ln 5}} \hfill \cr}  \right.\)

    Lời giải chi tiết:

    Điều kiện \(x > 0,y > 0\)

    Lôgarit cơ số e hai vế của  cả hai  phương trình của hệ dẫn đến

    \(\left\{ \matrix{\ln x\ln 5 = \ln y\ln 6 \hfill \cr\ln 6\left( {\ln 6 + \ln x} \right) = \ln 5\left( {\ln 5 + \ln y} \right) \hfill \cr}  \right.\)

    Giải hệ ta được: \(\left( {x;y} \right) = \left( {{1 \over 6};{1 \over 5}} \right)\)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 12 Nâng cao

    Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số toán 12 nâng cao với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    GIẢI TÍCH SBT 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC SBT 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ

    CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC

    CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG 2: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN