Câu 2.117 trang 89 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao

Giải các hệ phương trình sau

    Giải các hệ phương trình sau

    LG a

    \(\left\{ \matrix{ {4^{{{\log }_3}xy}} = 2 + {\left( {xy} \right)^{{{\log }_3}2}} \hfill \cr {x^2} + {y^2} - 3x - 3y = 12 \hfill \cr}  \right.\)

    Lời giải chi tiết:

    \(\left( {x;y} \right)\) là \(\left( {3 - \sqrt 6 ;3 + \sqrt 6 } \right),\left( {3 + \sqrt 6 ;3 - \sqrt 6 } \right)\)

    ĐKXĐ: \(xy > 0\)

    Áp dụng công thức \({a^{{{\log }_c}b}} = {b^{{{\log }_c}a}}\) , phương trình đầu của hệ có thể viết thành

                                    \({\left( {{2^2}} \right)^{{{\log }_3}xy}} = 2 + {2^{{{\log }_3}xy}}\)

    Đặt \(t = {2^{{{\log }_3}xy}}\left( {t > 0} \right)\) ta có \({t^2} = 2 + t\). Giải phương trình ta tìm được \(t =  - 1\) (loại) và \(t = 2\). Từ đó \({\log _3}xy = 1\) hay \(xy = 3\)  

    Biến đổi phương trình thứ hai của hệ thành

                                    \({\left( {x + y} \right)^2} - 3\left( {x + y} \right) - 18 = 0\)

    Giải ra, ta được \(x + y = 6\) và \(x + y =  - 3\)

    Như vậy, ta có hai hệ phương trình

                                    \(\left\{ \matrix{ x + y = 6 \hfill \cr xy = 3 \hfill \cr}  \right.\) và \(\left\{ \matrix{ x + y =  - 3 \hfill \cr xy = 3 \hfill \cr}  \right.\)

    Vậy \(\left( {x;y} \right)\) là \(\left( {3 - \sqrt 6 ;3 + \sqrt 6 } \right),\left( {3 + \sqrt 6 ;3 - \sqrt 6 } \right)\)


    LG b

    \(\left\{ \matrix{ y = 1 + {\log _2}x \hfill \cr{x^y} = 64 \hfill \cr}  \right.\)

    Lời giải chi tiết:

    Thế y từ phương trình đầu vào phương trình thứ hai rồi lấy lôgarit cơ số 2 cả hai vế.

    \(\eqalign{
    & \left( {1 + {{\log }_2}x} \right){\log _2}x = 6\cr 
    & \Leftrightarrow \log _2^2x + {\log _2}x - 6 = 0 \cr 
    & \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    {\log _2}x = 2 \hfill \cr 
    {\log _2}x = - 3 \hfill \cr} \right. \cr 
    &\Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 4 \Rightarrow y = 3 \hfill \cr 
    x = {1 \over 8} \Rightarrow y = - 2 \hfill \cr} \right. \cr} \)

    Vậy nghiệm của hệ là: \(\left( {4;3} \right),\left( {{1 \over 8}; - 2} \right)\)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 12 Nâng cao

    Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số toán 12 nâng cao với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    GIẢI TÍCH SBT 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC SBT 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ

    CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC

    CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG 2: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN