Cách dùng care, like, love, hate, prefer
A. Khi được dùng trong thì điều kiện, các động từ này thường được theo sau bởi nguyên mẫu : .
Would you care/like, to come with me ?
(Cậu có muốn đi với tớ không ?)
I’d like to (come) very much (Tôi rất muốn.)
Hoặc I’d hate to spend Christmas alone.
(Tôi rất ghét đi chơi Nôen có một mình.)
Ở đây chúng ta đang nghĩ tới một hành động cụ thể trong tương lai.
B. Nhưng would care for và would like có thể được theo sau bởi danh động từ khi ta không nghĩ tới hành động mà đang xem xét ý thích của chủ từ. Cũng nên lưu ý rằng would care for/would like có thể được thay thế bởi would, enjoy :
She would like/would enjoy riding if she could ride better (Nếu biết cưỡi ngựa khá hơn thì cô ta rất thích cưỡi.)
I wonder if Tom would, care for/would enjoy hang-gliding (Tôi không biết thằng Tom có thích đu trượt dây không ?)
Hate và prefer cùng được dùng tương tự nhưng kém phổ biến hơn :
C. Khi được dùng trong các thì hiện tại và quá khứ, care for, like (= enjoy), love, hate và prefer thường được theo sau bởi danh động từ : . .
He doesn't/didn’t care for dancing (Anh ta không muốn khiêu vũ)
They love/loved wind-surfing
(Họ thích chơi môn buồm lướt sóng)
He prefers/preferred walking to cycling (Anh tathích đi bộ hơn đi xe đạp.)
Nhưng trong tiếng Mỹ ta có thể dùng nguyên mẫu rất phổ biến :
They love/loved, to run on the sands (Họ thích chạy trên cát.)
D. Tuy nhiên cần lưu ý rằng like cũng có thể hàm nghĩa là «nghĩ là nên... » và luôn luôn được theo sau bởi nguyên mẫu :
She likes them to ploy in the garden (Cô ấy thích họ chơi ở trong vườn hơn.)
* I like to go to the dentist twice a year (Tôi muốn đi khám nha sĩ 2 lần mỗi năm.)
So sánh câu này với câu I like going to the dentist (Tôi thích đi khám nha sĩ; ám chỉ rằng tôi thích hành động đi khám của tôi. Tương tự, I don’t like to go = «Tôi nghĩ là không nên đi», trong khi I don’t like going = Tôi không thích việc đi».
Cũng cần lưu ý thêm điểm khác biệt khác giữa hai dạng phủ định này.
I don’t like to go thường có nghĩa là «Tôi không đi»
(vì tôi nghĩ là không nên đi.)
I don’t like going thường có nghĩa là:
(Tôi đi, mặc dù tôi không thích đi)
— Tương tự I didn’t like to open the letter có nghĩa là:
(tôi không mở vì tôi nghĩ là không nên làm thế).
Nhưng I didn't like opening the letter có nghĩa là
(Tôi mở thư một cách hời hợt)
E. enjoy và dislike luôn luôn được theo sau bởi danh từ, đại từ hoặc danh động từ.
- Cách dùng would like và want
- Cách dùng Would rather/sooner và would prefer/prefer
- Thêm những ví dụ về ý thích
- Cách dùng Wish, want và would like
- Cách dùng Wish (that) + chủ từ + would
- Cách dùng Wish + chủ từ + quá khứ không có thật
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12